Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trà Dơn

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trà Dơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trà Dơn
 PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY	 KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DƠN. Năm học: 2014-2015	
Họ và tên : ............................. Môn : ĐỊA LÍ LỚP 9.
Lớp : .... Thời gian: 45 phút.( Không kể thời gian giao phát đề). 
Điểm
Lời phê của giáo viên.
 I/.Phần trắc nghiệm:(3 điểm)
 1.1)(1 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
 Câu 1: Loại đất có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với cây cao su ở Đông Nam Bộ là:?
 A.Đất phù sa B. Đất badan C. Đất feralit D. Đất xám phù sa cổ.
 Câu 2: Địa phương có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là:?
 A. Biên Hòa B. Đồng Nai C. Thành phố Hồ Chí Minh D. Bình Dương.
 Câu 3: Ở Đồng bằng sông Cửu Long, kiểu rừng có diện tích lớn nhất là rừng::
 A. Tràm B. Ngập mặn C.Thông D. Phi lao
 Câu 4: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là:
 A. Thiếu nước ngọt. B.Xâm nhập mặn.
 C. Nạn cháy rừng . D.Bị nhiễm phèn nặng.
 1.2)(1 điểm) Điền vào chỗ trống với những từ, cụm từ cho sẵn ( dẫn đầu cả nước; nhập khẩu; quan trọng hàng đầu; xuất khẩu?
 - Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải..của Đông Nam Bộ và của cả nước.
 - Đông Nam Bộ .trong hoạt động xuất khẩu- nhập khẩu. Các mặt hàng chủ lực là dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ v.v; tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế biến đang được nâng lên. Các mặt hàng .. chủ yếu là máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
 1.3/(1 điểm) Em hãy sắp xếp các ý sau vào hai cột thuận lợi và khó khăn cho thích hợp :(1 điểm) 
Những thuận lợi và khó khăn để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta là :
Vùng biển rộng , nhiều ngư trường lớn, nhiều dầu khí.
Vùng biển nhiệt đới, bờ biển nhiều phong cảnh đẹp, bãi biển, vịnh biển tốt.
Vùng biển có nhiều gió bão, gió mạnh.
Tài nguyên hải sản ven bờ đang cạn kiệt, ô nhiễm môi trường biển đang gia tăng.
Lao động có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Trình độ của người lao động chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu.
Nguồn vốn đầu tư cho các ngành kinh tế biển còn hạn chế.
Thị trường cho các sản phẩm của ngành kinh tế biển rất rộng lớn.
 Thuận lợi
 Khó khăn
 .
 II/.Phần tự luận : (7 điểm)
 Câu 6 : Nêu các thế mạnh và khó khăn về tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển nông, lâm, ngư nghiệp và những giải pháp để khắc phục những khó khăn đó ? (3,5 điểm)
 Câu 7 : Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước ? Là học sinh các em cần phải làm gì để bảo vệ chủ quyền biển – đảo của nước ta ? (2,5 điểm)
 Câu 8 :
  Dựa vào bảng số liệu sau : Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn) (1 điểm)
Năm
1995
2000
2005
Đồng bằng sông Cửu Long
819,2
1169,1
1845,8
Cả nước
1584,4
2250,5
3465,9
 a/ Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng sông Cửu Long và cả nước.
 b/ Rút ra nhận xét.
BÀI LÀM :
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 9
 I/.Phần trắc nghiệm :
 1.1)Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất :( 1 điểm), mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
D
C
B
A
 1.2) Điền vào chỗ trống :( 1 điểm).Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
 - Quan trọng hàng đầu, dẫn đầu cả nước, xuất khẩu, nhập khẩu.
 1.2) Sắp xếp :( 1 điểm), 2 ý đúng được 0,25 điểm)
 * Thuận lợi : a, b , e, h
 * Khó khăn: c, d, f, g 
 II/.Phần tự luận :(7 điểm)
 Câu 6 :( 3,5 đ) 
 * Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long :(2,5đ)
 - Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công.
 +Có diện tích rộng 39734 km2 (đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha,đất phèn,đất mặn 2,5 triệu ha).
 +Địa hình thấp và bằng phẳng.
 +Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm,lượng mưa dồi dào.
 +Có hệ thống kênh rạch chằng chịt, có nhiều sông lớn.
 +Diện tích rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.
 +Nguồn hải sản phong phú.
 +Biển ấm quanh năm,ngư trường rộng,có nhiều đảo và quần đảo.
 - Tổng cộng 8 ý, mỗi ý đúng được 0,25 điểm
 * Khó khăn: Tuy nhiên, thiên nhiên cũng gây không ít những khó khăn cho sản xuất và đời sống đối với dân cư của vùng.( lũ ngập trên diện rộng, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu ngọt vào mùa khô.(0,5 điểm)
Biện pháp :( 1,0 điểm), mỗi ý đúng được 0,25 điểm) 
Xây dựng các dự án thoát lũ
Cải tạo đất phèn, đất mặn.
Cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
Chủ động sống chung với lũ.
 Câu 7 :( 2,5 điểm) Phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta là : 
 - Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng : đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, du lịch biển, giao thông vân tải biển.(0,5đ)
 - Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác như công nghiệp thương mại(0,5đ)
 - Khai thác khoáng sản biển (nhất là dầu khí) là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta. Giao thông vận tải biển đang phát triển, góp phần đưa nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới.(1,0 đ)
 - Góp phần giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân..(0,5đ)
 * Liên hệ thực tế : tùy theo khả năng của từng hs.(0,5đ)
 Câu 8 :Học sinh vẽ chính xác, đẹp, sạch sẽ, có chú thích và rút ra được nhận về giá trị sản lượng thủy sản ở Đồng sông Cửu Long so với cả nước. Ghi tên biểu đồ. 
 - Vẽ được biểu đồ, có ghi tên biểu đồ được 0,75đ. Rút ra nhận xét đúng được 0,25đ.
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 (Năm học 2014-2015)
TT
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TC
TN
TL
TN
TL
TN
TL
01
Vùng Đông Nam Bộ
C1
0,25đ
C2
0,25đ
C1.2
1,0đ
4câu
2,5đ
02
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
C3,
0,25đ
C6
3,5đ
C4
0,25đ
C1.3
1,0đ
C8
1,0đ
4câu
5,0đ
03
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển-đảo
C7
2,5đ
1câu
2,5đ
TC
100%
1đ
10%
3đ
30%
0,5đ
 5%
2,5 đ
25%
2,0đ
20%
1,0 đ
10%
10,0đ
100%

Tài liệu đính kèm:

  • docDia_li_9_hk2.doc