Đề kiểm tra học kì I - Năm học 2015-2016 môn: Vật lí 6

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1026Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Năm học 2015-2016 môn: Vật lí 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I - Năm học 2015-2016 môn: Vật lí 6
 TRƯỜNG THCS THỤY TRÌNH
(THI THỬ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÍ 6 (45’)
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5điểm) 
Chọn đáp án đúng nhất: 
Câu 1: Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là :
 A. 1000g	B.100g	C. 10g	D. 1g
Câu 2: Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là:
 A. d = 	 B. d = .	 C. d= . D. m = D.V
Câu 3: Người ta có thể dùng mặt phẳng nghiêng để :
A . Kéo cờ lên đỉnh cột cờ. B. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng 
C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên. D. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
Câu 4: Một vật có khối lượng 5kg thì vật đó có trọng lượng là:
 A. 5N . B. 25N . C. 35N. D. 50N.
Câu 5: Một vật có khối lượng bằng 0,8 tấn và thể tích bằng 1m3 .Trọng lượng riêng của chất tạo nên vật là:
 A. 80N/m3 B. 8000N/m3 C . 800N/m3 D . 800N/m2
Câu 6: Khi sử dụng bình tràn đựng đầy nước và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn là:
 A. Nước ban đầu có trong bình tràn. C. Phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa. 
 B. Bình tràn và thể tích của bình chứa. D. Phần nước còn lại trong bình tràn. 
Câu 7: Khối lượng của một vật chỉ
 A. Lượng chất tạo thành vật.	 B. Độ lớn của vật.
 C. Thể tích của vật.	 D. Chất liệu tạo nên vật.
Câu 8:Độ chia nhỏ nhất của thước là:
 A. Độ dài lớn nhất được ghi trên thước. B. Độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước. 
 C. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. D. Số đo nhỏ nhất được ghi trên thước. 
Câu 9: Trọng lực là:
 A. Lực hút của Trái Đất giữ cho mọi vật nằm yên trên mặt đất. B. Lực cản của không khí. 
 C. Lực hút của một vật tác dụng lên Trái Đất. D. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
Câu 10: Để kéo một thùng nước có khối lượng 20 kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong các lực sau đây?
 A. F< 20N B. F = 200N C. 20N < F < 200N D. F = 20N
PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1:(2.0 điểm)
a) Khối lượng riêng của một chất là gì?
b) Hai lực cân bằng là gì?
Câu 2:(2.0điểm) 
 Một khối nhôm có thể tích 200dm3. Tính khối lượng theo kilogam và trọng lượng của nhôm. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 
Câu 3:(1.0điểm) 
 Một đĩa cân chứa các quả cân: 20g; 10g; 2g và đĩa bên kia chứa một cái cốc thủy tinh rỗng và một quả cân 5g thì cân thăng bằng.
Tính khối lượng cái cốc rỗng. Và làm cách nào để cân 10g bột ngọt, trong khi không còn quả cân nào bên ngoài.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015– 2016
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I.TRẮC NGHIỆM: (5,0điểm) Mỗi câu 0,25điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
A
D
D
B
C
A
C
D
B
II.TỰ LUẬN: (5,0điểm)
Câu 1.
(2.0 đ)
a) 
Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
B) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng cùng vào một vật.
Câu 2
(2.0đ)
 Khối lượng của nhôm là:
m = D.V 
 = 2700.0,2 
 = 540(kg)
Trọng lượng của nhôm là:
P = 10m 
 = 10. 540
 = 5400(N)
Câu 3
(1.0đ)
Khối lượng cốc rỗng:
(20+10+2) – 5 = 27(g)
Chuyển quả cân 5g sang đĩa có các quả cân, rồi cho bột ngọt vào cốc đến khi cân thăng bằng . Ta được 10g bột ngọt.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HKI VAT LI 6-LVL.doc