Đề kiểm tra học kì I môn: Vật lý 8 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1121Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn: Vật lý 8 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn: Vật lý 8 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1: Câu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học:
 A. Chuyển động là sự dịch chuyển của vật.
 B.Chuyển động là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác chọn làm mốc.
 C. Chuyển động là sự thay đổi vận tốc của vật.
 D. Chuyển động là sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác.
Câu 2: Độ lớn của tốc độ cho biết
	A. Quãng đường dài hay ngắn của chuyển động
	B. Thời gian dài hay ngắn của chuyển động
 C. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
	D. Thời gian và quãng đường của chuyển động
Câu 3: Lực là đại lượng véctơ vì
	A. Lực làm cho vật chuyển động	 	 B. Lực làm cho vật bị biến dạng
	C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ	 D. Lực có độ lớn, phương và chiều 
Câu 4: Công thức tính áp suất là :
 A. p = F.S B. p = F / S C. p = A / t D. p = A.t
Câu 5: Áp lực là
	A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
 	 B. Lực tác dụng lên mặt bị ép.
	C. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
	D. Lực tác dụng lên vật chuyển động.
Câu 6: Một máy bay bay từ Hà Nội đến Tp HCM mất 2 giờ với quãng đường 
là 1400km. Vận tốc trung bình của máy bay bằng :
 A.7000 km/h B. 700 km/h 	C. 700,09 m/s 	 D. 700m/s
Câu 7 : Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường,lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A.ma sát trượt B.ma sát lăn 	 	C.ma sát trượt	D.Lực quán tính.
Câu 8 .Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
 A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
	B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
	C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
	D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
 II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1.( 2 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 480m trong thời gian 2 phút,xe chạy tiếp trên một quãng đường nằm ngang dài 60m trong thời gian 24 giây rồi dừng lại.Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc,trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường ?
Câu 2 ( 2 điểm): Một vật có khối lượng 40 kg đang nằm yên trên mặt đất . Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên vật này với tỉ lệ xích 1cm ứng với 200 N.(1,5đ)
Câu 3 ( 2 điểm) Một ô tô vận tải có khối lượng 5 tấn. Xe có 4 bánh. Mỗi bánh xe có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 100cm2. Tính áp suất của xe lên mặt đất.(2đ)
Câu 4 (2 điểm) Một thùng cao 1,5 m đựng đầy nước. Hãy tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,6m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3.(2đ)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM 
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/án
B
C
D
B
A
B
B
B
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
+Vận tốc trung bình khi xe chạy xuống dốc là: Vtb= 
0,75
+Vận tốc trung bình khi xe chạy trên mặt đường nằm ngang là:Vtb= 
0,75
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường :Vtb= 
0,5
2
Vật đang nằm yên trên mặt đất đang chịu tác dụng của hai lực cân bằng : trọng lực và lực nâng của mặt đất.
 P = 10.m = 10.40 = 400 (N) 
0,75
 1cm
 Tỉ xích: 
	200N	
Q = P = 400N
0,75
3
Độ lớn của áp lực chính là trọng lượng của xe nên
 P = 10.m =10.5000 = 50000 N(0,5d)
0,5
Diện tích tiếp xúc S = 4 . 0,01 = 0,04 m2
0,5
Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường :
p = F/S = P/S = 50000 / 0,04 =1.250.000 N/m2.(1d)
1,0
4
Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng :
p1 = d.h1 = 10000. 1.5 = 15000 (Pa) 
1
Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,6m là 
p2 = d.h2 = 10000 ( 1,5 – 0,6 ) = 10000 . 0,9 = 9000 (Pa) 1đ
1

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra HKI Vat ly 8De 1.doc