Đề kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn: Vật lý lớp 8 thời gian làm bài 45 phút

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1100Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn: Vật lý lớp 8 thời gian làm bài 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn: Vật lý lớp 8 thời gian làm bài 45 phút
UBND HUYỆN LỤC NGẠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất:	
Câu 1. (0,5 điểm). Một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
A. Ô tô đứng yên so với hành khách. 	B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
C. Ô tô đứng yên so với cây bên đường. 	D. Ô tô đứng yên so với mặt đường.
Câu 2. (0,5 điểm). Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào sai?
A. Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
C. Công thức tính vận tốc là : v = S.t.
D. Đơn vị của vận tốc là km/h.
Câu 3. (0,5 điểm). Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg?
2,5N
25N
2,5N
25N
A
B
C
D
Câu 4. (0,5 điểm). Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột tăng vận tốc. 	B. Xe đột ngột giảm vận tốc.
C. Xe đột ngột rẽ sang phải. 	D. Xe đột ngột rẽ sang trái.
Câu 5. (0,5 điểm). Các trường hợp xuất hiện lực dưới đây, trường hợp nào là lực ma sát ?
A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống. 	B. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe. 
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén. 	D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động.
Câu 6. (0,5 điểm). Mặt đế dép thường có khía để:
A. Tăng ma sát. B. Giảm ma sát. C. Tăng quán tính. D. Giảm quán tính.
II. Tự luận (7 điểm). Trình bày lời giải hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 7. (4,0 điểm). Bạn Nga đi học bằng xe đạp điện. 
1. Nếu bạn đi với vận tốc không đổi 18 km/h thì thời gian đi từ nhà đến trường hết 1/3h. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường dài bao nhiêu km ?
2. Khi về: lúc đầu bạn ấy đi với vận tốc 24km/h trong thời gian 10 phút. Do bình acquy của xe bị hết điện bạn phải đạp xe về trên quãng đường còn lại đi với vân tốc 8km/h. Tính:
a) Độ dài quãng đường và thời gian bạn Nga phải đạp xe.
b). Thời gian từ trường về nhà và vận tốc trung bình khi đi học về. 
Câu 8. (3,0 điểm). Một vật có khối lượng 0,3 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang như hình vẽ.
a) Tính trọng lượng của vật. Biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên vật
b) Vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo treo phương nằm ngang có cường độ 6 N. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên vật. Lấy tỷ xích 1cm ứng với 3N
--------------Hết-------------
Họ và tên:........................................................................SBD:........................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM LÝ 8
I. Phần trắc nghiệm. 3 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
A
D
B
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Phần tự luận.
Câu
Nội dung
Điểm
7
(4 điểm)
1. Quãng đường từ nhà tới trường là
S=v.t = 18. 1/3 = 6km
2,0
2. Đổi 10 phút = 1/6h
a. Quãng đường đầu dài là S1 = V1. t1 = 24.1/6 = 4km
Quãng đường phải đạp xe: S2 = S- S1 = 6 - 4 = 2 km
0.25
0,25
0,50
Thời gian phải đạp xe là: t2 = 
0,25
b. Thời gian từ trường vệ nhà là: t = t1 + t2 = = h
Vận tốc trung bình là: vtb = km/h
0, 25
0,50
8
(3 điểm)
a. Trọng lượng của vật: P = 10 m = 10 . 0,3 = 3N
F
P
3N
0,50
1,50
3N
F
P
FK
FMS
0,50
Chú ý: - Bài giải sai mà kết quả đúng thì không cho điểm.
 - Bài giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa. 
UBND HUYỆN LỤC NGẠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lý lớp 9
Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm (3 điểm). Chọn đáp án đúng nhất:	
Câu 1. (0,5 điểm). Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu cuộn dây có điện trở R thì cường độ dòng điện qua cuộn dây I. Mối quan hệ U, R, I thể hiện qua công thức: 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2. (0,5 điểm). Trên một biến trở con chạy ghi (20W - 1A). Phát biểu nào là sai khi nói về các con số này?
A. 20W là điện trở lớn nhất của biến trở. 
B. 1A là cường độ dòng điện định mức của biến trở.
C. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu biến trở là 20V.
D. Điện trở của biến trở có thể thay đổi từ 0W đến 20W. 
Câu 3. (0,5 điểm). Hai bóng đèn có điện trở 6W và 12W được mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn lần lượt là: 
A. 2V và 4V	 	B. 4V và 2V 	C. 9V và 18V 	D. 18V và 9V
Câu 4. (0,5 điểm). Hai dây dẫn làm bằng nhôm, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có điện trở là 0,2W và có chiều dài 1,5m. Biết dây thứ hai dài 4,5m. Điện trở của dây thứ hai có giá trị:
A. 0,4W 	B. 0,6W 	C. 0,8W 	D. 1W
Câu 5. (0,5 điểm). Nếu tăng chiều dài dây dẫn gấp đôi và giảm đường kính dây đi một nửa thì điện trở của dây sẽ:
A. Tăng 8 lần. 	B. Giảm 8 lần.	C. Tăng 2 lần.	D. Không thay đổi.
Câu 6. (0,5 điểm). Mạch điện gồm hai điện trở 6W và 14W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch là bao nhiêu?
A. 10W 	B. 20W C. 6,4W 	D. 4,2W
II. Tự luận (7 điểm). Trình bày lời giải hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 7. (3,0 điểm). Một dây dẫn bằng Nikêlin dài 10m, tiết diện 1mm2 được mắc vào hiệu điện thế 12V. Cho biết điện trở suất của Nikêlin là 0,40.10-6 W.m.
D
C
R1
R2
M
R3
N
(H.2)
R4
R1
R2
A
R3
B
(H.1)
a) Tính điện trở của dây.
b) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
Câu 8. (3,0 điểm). 	 
Cho mạch điện như hình vẽ	 H1. Biết hiệu điện thế	 	 
UAB = 12V, điện trở R1= R2 = 5W, R3 = 15W. 	 	 
a) Tính Rtđ. 	 -
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. 	 
Số chỉ của Ampe kế là bao nhiêu? Cho rằng ampe kế có 
điện trở không đáng kể. 
Câu 9. (1,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ H2
Trong đó R1 = R2 = R3 = 4, R4 = 6,UMN = 11V	 	 
Dùng một ampe kế có điện trở rất nhỏ mắc vào 
hai điểm C, D thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
--------------Hết-------------
Họ và tên:........................................................................SBD:........................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM LÝ 9
I. Phần trắc nghiệm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
A
B
A
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Phần tự luận.
Câu
Nội dung
Điểm
7
(3 điểm)
a) Tóm tắt, đổi đơn vị 1mm2 = 10-6m2
Điện trở của dây: Ta có: R = r 
 = 0,40.10-6. = 4W
1,0
0,50
0,50
b) Cường độ dòng điện chạy qua dây: I = 
 = = 3A
0,50
0,50
8
(3 điểm)
a) Mạch điện: (R1nt R2) // R3
 Tính R12= R1 + R2= 5+5=10W
Điện trở tương đương: Rtđ = = 6W
0,50
0,50
0,50
b)Vì (R1nt R2) // R3 nên U12= U3= U = 12V
Cường độ dòng điện qua các điện trở R1và R2: 
I12 = ; Vì R1nt R2 I12 = I1 = I2= 1,2A
Cường độ dòng điện qua điện trở R3: I3 = 
Ampe kế mắc nối tiếp R3, số chỉ ampe kế là IA= I3= 0,8A
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
9
(1 điểm)
Khi mắc Ampe kế có điện trở rất nhỏ vào hai điểm C, D mạch điện có dạng: (R1 //R3)nt (R2//R4)
Ta có: R13 = = = 2W ; R24 = = = 2,4W
Điện trở tương đương: Rtđ = R13 + R24= 2 +2,4 = 4,4W
Cường độ dòng điện qua mạch: I = = I13 = I24
U13 = I13.R13 = 2,5.2 = 5V = U1 = U3 => I1= U1/R1 = 5/4 = 1,25A
U24 = I24.R24 = 2,5.2.4 = 6V = U2 = U4 => I2= U2/R2 = 6/4 = 1,5A
Tại nút C, do I2> I1nên dòng điện qua ampe kế có chiều D đến C.
Số chỉ của Ampe kế là IA= I2- I1 = 1,5 - 1,25 = 0,25A
0,25
0,25
0,25
0,25
Chú ý: - Bài giải sai mà kết quả đúng thì không cho điểm.
 - Bài giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI_GIUA_HKIVAT_LY_89.doc