Đề kiểm tra giữa học kì II Địa lí lớp 6 - Phan Anh Dũng

doc 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 611Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Địa lí lớp 6 - Phan Anh Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II Địa lí lớp 6 - Phan Anh Dũng
Họ và tên: Kiểm tra giữa kì II
Lớp 6:	Môn địa Lí :
Điểm :
Lời nhận xét của thầy giáo :
Đề ra và đáp án số I:
I . Chọn một đáp án chính xác cho mỗi câu sau ( 2,5 điểm -mỗi ý 0,5 điểm )
1. Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ thuộc vào :
a. Vĩ độ .	b. Vị trí gần hay xa biển .	c . Độ cao 	
d) Chọn a,b.	e) Chọn a,c.	 g) Chọn b,c.	h) Chọn a,b,c+
2. Khối không khí mùa đông lạnh đến nước ta sẽ bi biến tính do tiếp xúc với môi trường 
a. Lạnh khô.	b. Nóng khô.	c . Nóng ẩm +.	d. Mát lạnh .
	d. Chọn a,b.	e. Chọn a,c.	 g. Chọn b,c.	h. Chọn a,b,c
3 . Hiện tượng thủng tầng ôdôn đang ảnh hưởng xấu tới đời sống các sinh vật trên Trái Đất do tầng này :
a. Hấp thụ được ánh sáng Mặt Trời .	b . Giữ được nhiệt độ cho Trái Đất .
c. Giúp ngưng tụ hơi nước .	d. Ngăn được các tia bức xạ nguy hiểm +
4. Khoáng sản nào dưới đây dùng để chế biến thành phân lân ở nước ta :
a. Đá vôi .	b. Than đá .	c. Apatít +	d. Muối mỏ . 
	d. Chọn a, b.	e. Chọn a,c.	 g. Chọn b,c.	h. Chọn a,b,c
5 . Nguyên nhân sinh ra gió là có sự khác biệt về :
a. Độ cao .	b. Khí áp + .	c. Nhiệt độ .	d. Độ ẩm .
	d) Chọn a,b.	e) Chọn a,c.	 g) Chọn b,c.	h) Chọn a,b,c
II . Điền câu Đ ( đúng ) , S (sai ) vào các ý sau sau đây:	( 1 điểm )
a) Dựa vào nguyên nhân hình thành có hai loại bình nguyên: đó là bình nguyên bào mòn và bình nguyên bồi tụ.. Đ.
b)Bình nguyên và cao nguyên thuộc dạng địa hình vùng núi. S
c) Bình nguyên và cao nguyên đều có bề mặt tương đối bằng phẳng Đ. 
	d) Cũng có những bình nguyên ở độ cao gần 500m Đ
III .Tại sao con người cần phải khai thác , sử dụng khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm?
Con người phải khai thác và sử dụng khoáng sản một cách hợ lí và tiết kiệm vì : 
_ Các mỏ khoáng sản nội sinh hay ngoại sinh đều được hình thành trong thời gian dài hàng vạn , triệu năm nên rất quý giá.	( 1,5 điểm )
_ Trữ lượng khoáng sản có hạn .	( 0,5 điểm )
IV. Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp :	( 1 điểm )
V. Dựa vào nội dung bài học , em hãy cho biết :
1. Quá trình hình thành mỏ nội sinh là :..Những khoáng sản được hình thành do măcma rồi được đưa lên gần mặt đất thì gọi là các mỏ nội sinh như các mỏ đồng , chì , kẽm , thiếc vv 	( 0,5 điểm )
2. Quá trình hình thành mỏ ngoại sinh là :.. Những khoáng sản được hình thành trong quá trình lắng tụ vật chất ở những chỗ trũng cùng với các loại đá trầm tích thí gọi là các mỏ khoáng sản ngoại sinh như các mỏ than , cao lanh, đá vôi vv. 	( 0,5 điểm )
3. Quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau như thế nào ?............................
 Mỏ nội sinh gắn liền với quá trình hoạt động của nội lực , mở ngoại sinh hình thành bởi tác động của ngọai lực.......... ( 0,5 điểm )
V . Sắp xếp các loại khoáng sản sau : 1 .Than đá , 2 . dầu mỏ , 3 . sắt, 4 .đồng , 5 . chì , kẽm , 6 .muối mỏ , 7 .Apatit, 8 .than bùn , 9 .khí đốt, 10 .bô xít, 11 .vàng , 12 . kim cương , 13 . đá vôi vào bảng dưới đây sao cho đúng 	 	( 2 điểm ) 
Loại khoáng sản 
Tên khoáng sản
1.Năng lượng .
2. Kim loại đen
3. Kim loại màu .
4. Phi kim loại .
..............1Than đá , 2 dầu mỏ , 9 khí đốt , 8 than bùn ...................
...3 sắt, ...
...................4 đồng ,5 chì ,kẽm, 11 vàng, 10 bôixit ....................
6 muối mỏ , 7 Apatit, 12 kim cương , 13 đá vôi
Họ và tên: Kiểm tra giữa kì II
Lớp 6 :	Môn địa Lí :
Điểm :
Lời nhận xét của thầy giáo :
Đề ra và đáp án số II:
I . Đánh dấu vào ý đúng nhất trong từng câu sau : ( 2,5điểm -mỗi ý 0,5 điểm )
1. Trung du là dạng địa hình :
a. Nằm xen giữa vùng núi và đồng bằng , các đồi có sườn dốc , đỉnh nhọn .
b .Vùng đất nhô cao , có bề mặt gợn sóng , độ cao tương đối lớn hơn 200m
c.Nằm giữa vùng núi và đồng bằng , là vùng có nhiều đồi với đỉnh tròn , sườn thoải , độ cao tương đối không quá 200m +.
d. Vùng đất nhô cao , nằm xen giữa vùng núi và đồng bằng , có nhiều đồi với đỉnh tròn , sườn thoải , độ cao tương đối không quá 500m.
2 . Hơi nước sẽ ngưng tụ thành mây , mưa khi không khí : 
	a . Bị bốc lên cao , hoá lạnh .	b. Tiếp xúc với khối không khí lạnh .
	c. Đã bảo hoà hơi nước nhưng vẫn được cung cấp thên hơi nước .
	d) Chọn a,b.	e) Chọn a,c.	 g) Chọn b,c.	h) Chọn a,b,c+
3 . Đá vôi , apatít , dầu mỏ thường được xếp vào nhóm khoáng sản:
a. Nội sinh.	b. Nhiên liệu .	c. Phi kim loại +.	d. Ngoại sinh.
	d) Chọn a,b.	e) Chọn a,c.	 g) Chọn b,c.	h) Chọn a,b,c
4 . Cao nguyên là dạng địa hình : 
a. Quá trình bào mòn chiếm ưu thế .	b. Bề mặt tương đối bằng phẳng.
c. Có độ cao trên 500m .	d. Tất cả các ý trên +.	
5. Câu tục ngữ ” mai mưa , trưa nắng, chiều đông “ , thể hiện đặc điểm :
a. Khí hậu của một vùng.	b. Thời tiết của một địa phương +.
c. Nhiệt độ của một nơi.	d. Tình trạng mưa nắng của một khu vực 
II . Điền chữ : Đ (đúng ) , S (sai ) vào các câu sau đây:	( 1,0 điểm - gồm )
a. Tầng không khí phía trên tầng đối lưu là tầng cao khí quyển	S .
 b. Không khí càng lên cao càng loãng 	Đ.
 c. Ở trong tầng đối lưu càng lên cao , nhiệt độ càng giảm 	Đ
d. Càng lên cao nhiệt độ không khí càng tăng. 	S
 III. Tìm các từ thích hợp điền vào chỗ chấm ( ... ) trong các câu sau : (1 điểm- gồm )
1. Khí áp là.......sức nén ...............của không khí................lên bề mặt Trái Đất 
2. Gió là sự :...di chuyển của......không khí từ nơi có khí áp.....cao.....đến nơi có khí áp . ....thấp ...
IV . 1 . Điền tên các khí áp cao (hoặc Thấp ) vào chỗ chấm (. ..) vào hình vẽ dưới đây: 	 	( 1,0 điểm)
2 . Điền các loại gió vào chỗ chấm ( ..) vào hình vẽ dưới đây sao cho phù hợp: ( 1,0 điểm ) 
3.Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân em hãy hoàn thành nội dung vào bảng sau :	( 3,5 điểm ) 
Bảng trình bày vị trí , phạm vi hoạt động ,hướng hoạt động của cá loại gió chính trên thế giới
Gió
Tín phong
Tây ôn đới
Đông cực
Nơi có khí áp cao
300B , 300N
300B , 300N
900B , 900N
Nơi có khí áp thấp
00 
600B , 600N
600B , 600N
Gió đi từ hướng nào tới
Ở Bắc bán cầu
Đông bắc
Đến tây Nam
Tây Nam
Đến Đông Bắc
Đông Bắc
Đến Tây Nam
Ở Nam bán cầu
Đông Nam
Đến Tây Bắc
Tây Bắc
Đến Đông Nam
Đông Nam
Đến Tây Bắc
Họ và tên: Kiểm tra giữa kì II
Lớp 6 :	Môn địa Lí :
Điểm :
Lời nhận xét của thầy giáo :
Đề ra và đáp án số III:
I . Đánh dấu vào ý đúng nhất trong từng câu sau : ( 2,5 điểm -mỗi ý 0,5 điểm )
1 . Nhiệt độ không khí cao nhất trong ngày thường xảy ra vào lúc :
a. 11g .	b. 12g.	c. 13 g +. 	d. 14g.
2 . Một loại khoáng sản có ích được gọi là quặng , khi chúng : 
a. Là thứ nguyên liệu quý hiếm .	b. Được tập trung với tỷ lệ cao +-.
c. Được hình thành đã hàng triệu năm .	d . Nằm sát gần mặt đất.
3 .Thành phần của không khí có ảnh hưởng đến sự hình thành các hiện tượng mây, mưa , sấm ,chớp , gió , bão .là :
a. Khí Nitơ.	b. Khí cácbôníc.	c. Khí Ôxi.	d. Hơi nước + .
	d) Chọn a,b.	e) Chọn a,c.	 g) Chọn b,c.	h) Chọn a,b,c
4 .Sự hình thành khí áp một nơi là do 
a. Gió thổi mạnh tại nơi đó .	b. Sưc ép của cột không khí tại nơi đó + .
	c. Nhiệt độ cao hay thấp tại nơi đó .	d. Lượng hơi nước và bụi bậm tại nơi đó .
5. Các mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh là :
a. Cao lanh , đá vôi . kim cương, sắt .	b. Than , cao lanh , đá vôi , Apatit .+	
c. Than , đá vôi , Apatit, kim cương .	d. Đá vôi , Apatit, sắt ,kim cương.
II . Điền chữ Đ ( đúng ) , S (sai ) vào câu sau đây:	(1 điểm ) 
a.Thạch anh là khoáng sản thuộc nhóm kim loại	S . 
b. Dầu mỏ là khoáng sản thuộc nhóm phi kim loại	Đ .
c. Kim cương là nhóm khoáng sản thuộc nhóm kim loại màu	S .
d. Mangan là khoáng sản thuộc nhóm kim loại đen 	Đ.
III. Quan sát hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A và B dưới đây em hãy : 
1. Phân tích biểu đồ nhiết độ và lượng mưa A theo các nội dung sau : ( 2,5 điểm )gồm
	- Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ.......Nhiệt độ và lượng mưa.......
,trong thời gian bao lâu.........Trong thời gian là 12 tháng......	(1 điểm )
- Yếu tố nào được thể hiện theo đườngYếu tố nhiệt độ..
- Yếu tố nào thể hiện theo hình cộtYếu tố lượng mưa( 0,5 điểm )
- Trục dọc bên phải để đo đại lượng nào Nhiệt độ
- Trục dọc bên trái để đo đại lượng nào Lượng mưa( 0,5 điểm )
- Đơn vị để tính nhiệt độ là gì 0 C ( độ c )
- Đơn vị để lượng mưa là gì mm (mili mét nước )( 0,5 điểm )
2.Quan sát biểu đồ A, B và trả lời vào bảng sau : 	( 2 điểm )
Nhiệt độ và lương mưa
Biểu đồ A
Biểu đồ B
Tháng có nhiệt độ thâp nhất là tháng nào ?
Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng nào ?
Chỉ ra 6 tháng có mưa nhiều? 
Từ tháng mấy đến tháng mấy ?
Tháng 1.
Tháng 5.
Tháng5 đến tháng 10
Tháng 7.
Tháng 1
Tháng 4 đến tháng 9
IV. Điền các từ thích hợp vào chỗ chẫm ( ...) Trong các câu sau:	(1 điểm ) 
1 . Khí hậu là sự :....lặp đi lặp lại ...tình hình.......thời tiết ....ở một địa phương trong 
một thời gian dài và có tính quy luật ................ 	(0,5 điểm ) 
2. Thời tiết là hiện tượng khí tượng( Nắng , mưa, gió ...) ở một địa phương trong.................
một thời gian ngắn ................................................................................ 	( 0,5 điểm )
 VI. Điền các số liệu về nhiệt độ : 00C , 250C , 80C , 180C vào chỗ chấm ( ...) ở các địa điểm A, B, C, D của hình bên cho đúng . Giải thích tại sao lại em lại điền như vậy ?............
Quan sát mũi tên thứ tự vị trí các địa điểm A, B, C, D ta thấy càng gần xích đạo , góc chiếu sáng trung bình năm ngày càng tăng dần, vì vậy các địa điểm càng gần xích đạo thì càng nhận được nhiều nhiệt hơn nên có nhiệt độ trung bình năm cao hơn ( 1 điểm ) 
Họ và tên: Kiểm tra giữa kì II
Lớp 6 :	Môn địa Lí :
Điểm :
Lời nhận xét của thầy giáo :
Đề ra và đáp án số IV:
I . Đánh dấu vào ý đúng nhất trong từng câu sau : ( 2,5điểm -mỗi ý 0,5 điểm )
1. Khi nhiệt độ không khí tăng lên thì:
a. Không khí sớm bảo hoà hơi nước 
b. Không khí giảm khả năng thu nhận hơi nước .
c. Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng tăng + .
 d . Cả ba đều sai .	
2 . Cần chú ý đến việc khai thác và sử dụng khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm ,vì khoáng sản ngày càng :
a. Có nguy cơ cạn kiệt .	b. Có giá cả ngày càng cao .	c. Khó khai thác .	
	d) Chọn a,b.	e) Chọn a,c.	 g) Chọn b,c.	h) Chọn a,b,c+
3 . Khoáng sản nào dưới đây dùng để chạy nhà máy phát điện :
a. Apatít	b. Than bùn .	c. Đá vôi .	d. Than đá + .
	d) Chọn a,b.	e) Chọn a,c.	 g) Chọn b,c.	h) Chọn a,b,c
4 . Do có sự xen giữa lục địa và đại dương nên : 
a. Có sự đan xen giữa các đai khí áp cao từ xích đạo về cực .
b. Hình thành áp thấp ở xích đạo , áp cao ở hai cực .
c. Các đai khí áp bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt + 
	d) Chọn a,b.	e) Chọn a,c.	 g) Chọn b,c.	h) Chọn a,b,c
5 . Sự hình thành nhiệt độ ở một nơi là kết quả của : 
a. Vận động tự quay của Trái Đất .	 	b . Nhịêt độ trong lòng đất toả ra.
c . Nhiệt lượng phản xạ từ mặt đất vào lớp không khí +.	d .Câu a+ b đúng .
II . Điền câu Đ ( đúng ) , S (sai ) vào các câu sau đây: ( 0,5 điểm ) 
a. Nhiệt độ trung bình ngày được tính bằng tổng nhiệt độ của các lần đo trong ngày. 
 S 
b.Nhiệt độ trung bình ngày được tính bằng trung bình cộng của các lần đo trong ngày Đ
III . Sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng. ( 2 điểm ) 
Khối khí ( A )
Tính chất ( B )
Chọn A và B cho thích hợp .
1 . khối khí đại dương.
2.Khối khí lạnh .
3. Khối khí nóng .
4 Khối khí lục địa.
a) Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp , có nhiệt độ tương đối cao 
b) Hình thành trên các biển vả đại dương , có độ ẩm lớn .
c)Hình thành trên các vùng đất liền , có tính chất tương đối khô. 
d) Hình thành trên các vùng vĩ độ cao , có nhiệt độ tương đối thấp .
1 b
2 d
3 a
4 c
4. Dựa vào kiến thức đã học , em hãy điền tiếp tên
các tầng khí quyển vào chỗ chấm ( .. ) ở H.2 	( 0,5 điểm ) 
5 Điền độ cao và một số đặc điểm chủ yếu của mỗi
 tầng khí quyển vào bảng dưới đây 	( 3 điểm ) 
Tên tầng 
Độ cao 
Một số đặc điểm chủ yếu
 I .Tầng đối lưu 
 ( 2 đ ) 
0km đến 16 Km
 +Tập trung 90% lượng không khí . 
 +Luôn có sự di chuyển của không khí theo chiều thẳng đứng.
 + Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng .
 +Nhiệt độ giảm dần khi lên cao , trung bình giảm 0,60C /100m .
II .Tầng bình lưu 
( 0,5 đ)
16 Km đến 80 Km.
 Trong tầng này có lớp ô dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người .
III . Các tầng cao của khí quyển 
(0,5 đ)
Từ 80Km đên trên 60 000km
Các tầng không khí cực loãng, hầu như không có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người.
6. Dựa vào nội dung bài học ,em hãy điền tỷ lệ( % ) để thể hiện rõ các thành phần không khí vào H .3 ( 1,5 điểm)
Họ và tên: Kiểm tra giữa kì II
Lớp 6 :	Môn địa Lí :
Điểm :
Lời nhận xét của thầy giáo :
Đề ra và đáp án số V:
I . Đánh dấu vào ý đúng nhất trong từng câu sau : ( 2,5điểm -mỗi ý 0,5 điểm )
1 . Cao nguyên là dạng địa hình : 
a. Thấp ,bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối trên 500 m.
b. Lượn sóng , có độ cao tuyệt đối dưới 200 m .
c. Tương đối bằng phẳng , có sườn dốc , độ cao tuyệt đối từ 500 m trở lên +.
d. Lượn sóng , có độ cao tuỵêt đối trên 500 m. 
2. Các kim loại đen là
a. Sặt , man gan , ti tan ,crôm.	+	b .Sắt , đồng , chì , kẽm	 
c .Chì, kẽm , man gan ,crôm. 	d. Man gan, sắt, đồng.
3 . Vào mùa hạ , đợt không khí từ phía Tây xâm nhập vào khu vực Bắc Trung Bộ nước ta , thường mang tính chất :
a. Mát lạnh .	b. Nóng ẩm .	c. Nóng khô +. 	d. Mát khô.
d. Chọn a,b.	e. Chọn a,c.	 g. Chọn b,c.	h. Chọn a,b,c
4 . Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là kiểu đồng bằng :
a)Bào mòn . 	b) Bồi tụ +.	c ) Cả 2 đều đúng	d) Cả 2 đều sai.
5 . Nước ta nằm trong khu vực gần như hoạt động thường xuyên của : 
a) Gió mùa Tây Nam .	b) Gió Tây ôn đới .
c) Gió biển .	d) Gió Tín Phong Đông Bắc +.
e) Chọn a,b,c	g) Chọn a,c,d	 h) Chọn b,c,d	i) Chọn a,b,d	
II .Điền câu Đ (đúng ) , S ( sai ) vào các câu sau đây:	( 1 điểm )
a. Ở nửa cầu Bắc , Tín phong có hướng Đông Nam	S
b. Ở nửa cầu Bắc , Tín phong có hướng Đông Bắc	Đ .
c . Ở nửa cầu Nam , Tín phong có hướng Đông Nam	Đ .
d. Ở nửa cầu Nam , Tín phong có hướng Đông Bắc	S. 
III . Dựa trên lược đồ H . 44 , kiến thức đã học và vốn hiểu biết của bản thân ,em hãy cho biết : 
1. Sự chênh lệch về độ cao giữa hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu Sự chênh lệch về độ cao giữa mỗi đường đồng mức là 100m . ? ( 0, 5 điểm )
2. Dùng thước tỷ lệ trên bản đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến A2 là bao nhiêu m :Từ đỉnh A1 đến A 2 đo được theo thước tỷ lệ là 7,6 Km? 
( 0, 5 điểm ) 
3 . Khoảng cách trên bản đồ là 2 khoảng , thì Khoảng cách thực tế sẽ là :...............
Khoảng cách trên bản đồ là hai khoảng , thì khoảng cách thực tế là 2 Km ( 0,5 điểm )
IV . Dựa vào các đường đồng mức ở lược đồ H .44 , em hãy : 	 ( 2,5 điểm ) 
1. Xác định độ cao các địa điểm A 1 ,A 2 , B1 , B 2 ,B3 và điền tiếp vào bảng dưới đây:
Điểm
A1
A2
B1
B2
B3
Độ cao ( m )
900
700
500
650
500
2 . So sánh đoạn sườn núi DE với đoạn sườn núi GH , đoạn nào dốc hơn , vì sao So sánh đoạn sườn núi DE với đoạn sườn núi GH , ta thấy đoạn GH dốc hơn ,vì đoạn GH có độ dài nhỏ ,còn độ dài đoạn DE lớn hơn . ( khoảng cách GH hẹp hơn khoảng cách DE ) 	( 2 điểm ) 
V. Dựa vào các đường đồng mức ở bên hãy cho biết : 
Sườn núi AB và sườn núi AC , sườn nào dốc hơn , sườn nào thoải hơn. Vì sao em biết?
 Dựa vào các đường đồng mức ở bên , ta thấy khoảng cách giữa các đường đồng mức ở sườn núi AB hẹp hơn khoảng cách giữa các đường đồng mưc ở sườn núi AC vì vậy sườn núi AB dốc hơn sườn núi AC .	( 1 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docDl6 Giữa kì II.doc