Đề kiểm tra chất lượng học kì I Sinh học 12 (Có đáp án) - Mã đề 130 - Năm học 2016-2017

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 536Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì I Sinh học 12 (Có đáp án) - Mã đề 130 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kì I Sinh học 12 (Có đáp án) - Mã đề 130 - Năm học 2016-2017
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
BÀI KHTN - Môn: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút; Đề gồm 4 trang; HS làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm
Mã đề: 130
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao chiếm tỷ lệ.
A. 37,5%	B. 6,25%	C. 56,25%	D. 18,75%
Câu 2: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.	B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường.	D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 3: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là thường biến?
1. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
2. Một số loài thú xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng.
3. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
4. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu sắc hoa lại phụ thuộc vào độ pH của đất.
A. 4	B. 3	C. 2	D. 1
Câu 4: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là sai?
A. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
D. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 5: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe, các gen phân ly độc lập. Cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào sinh tinh lần lượt là:
A. 1 và 8	B. 2 và 16	C. 2 và 4	D. 1 và 16
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen là:
A. 18%	B. 40%	C. 36%	D. 24%
Câu 7: Có bao nhiêu thành tựu dưới đây là ứng dụng của tạo giống bằng công nghệ tế bào:
1. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
2. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
3. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp b-caroten trong hạt.
4. Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng nhất.
A. 4	B. 2	C. 3	D. 1
Câu 8: Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST ở sinh vật nhân thực gồm 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 13/4 vòng 8 phân tử Prôtêin histôn được gọi là:
A. Nuclêôtit	B. polixôm	C. Ribôxôm	D. Nuclêoxôm
Câu 9: Gen B có khối lượng phân tử bằng 7,2.105 đvc và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến b bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp là:
A. A = T = 935; G =X = 1465	B. A = T = 1463; G = X = 936
C. A = T = 935; G = X = 1464	D. A = T = 937; G =X = 1464
Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng các gen phân ly độc lập, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:
A. 9/256	B. 175/256	C. 81/256	D. 27/256
Câu 11: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. lai khác dòng kép	B. lai phân tích	C. lai khác dòng đơn	D. lai thuận nghịch
Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với cây thân thấp. Theo lý thuyết, đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ:
A. 3 cây thân thấp : 1 thân cao	B. 1 thân cao : 1 thân thấp
C. 3 thân cao : 1 thân thấp	D. 2 cây thân cao : 1 thân thấp
Câu 13: Kết quả phép lai thuận, nghịch khác nhau về kiểu hình. Tính trạng có thể đều hoặc không đều ở 2 giới thì cho phép khẳng định.
A. Tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định
B. Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định
C. Tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định
D. Tính trạng do gen nằm ở ti thể quy định
Câu 14: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các mô đơn bội này bằng consixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh, các cây này có kiểu gen là:
A. AAAb, Aaab	B. Aabb, abbb	C. Abbb, aaab	D. AAbb, aabb
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong cùng một loại tế bào, các loại mARN khác nhau có tuổi thọ như nhau.
B. Các prôtêin sau khi được tổng hợp vẫn chịu sự kiểm soát của các enzim.
C. Điều hòa hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã.
D. Đại bộ phận các gen trong tế bào không hoạt động hoặc đóng vai trò điều hòa.
Câu 16: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn quy định nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy một người chồng bị bệnh mù màu, họ sinh một con trai bị bệnh mù màu. Kết luận đúng là:
A. Gen bệnh của con trai chắc chắn lấy từ bố.	B. Gen bệnh của con trai lấy từ bố hoặc mẹ.
C. Gen bệnh của con trai lấy từ bố và mẹ	D. Gen bệnh của con trai lấy từ mẹ.
Câu 17: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn	B. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
C. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau	D. các gen không có hoà lẫn vào nhau
Câu 18: Trong chọn giống, để tạo các giống cây trồng lấy rễ, thân, lá có năng suất cao, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. mất đoạn	B. lệch bội	C. chuyển đoạn	D. đa bội
Câu 19: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có cùng kiểu hình	B. có kiểu hình khác nhau
C. có cùng kiểu gen	D. có kiểu gen khác nhau
Câu 20: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là bội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:
1) AaBb x aabb	2) 	3) 	4) AaBb x AABb
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen giống tỷ lệ kiểu hình?
A. 1	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 21: Trong một quần thể thực vật, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp, quần thể nào sau đây luôn đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec:
A. Toàn thân thấp	B. Toàn thân cao
C. 1/2 thân cao : 1/2 thân thấp	D. 1/4 thân cao, còn lại thân thấp
Câu 22: Một loài động vật ngẫu phối, xét 1 gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỷ lệ kiểu hình lặn như sau:
Quần thể
1
2
3
4
Tỷ lệ kiểu hình lặn
64%
6,25%
9%
25%
Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A. Quần thể 4	B. Quần thể 1	C. Quần thể 3	D. Quần thể 2
Câu 23: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên NST số 1 và Bb nằm trên NST số 2. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân cặp NST số 1 không phân ly ở kỳ sau của giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AAB, b hoặc aaBb	B. AaB, Aab, 0	C. AaB, b, 0	D. AaB, b hoặc Aab, B
Câu 24: Quá trình tổng hợp prôtêin còn được gọi là quá trình dịch mã vì:
A. Đây là quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit trong nhân tế bào.
B. Đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
C. Đây là quá trình chuyển thông tin từ dạng mã di truyền trên mARN thành các axit amin.
D. Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của ribôxôm.
Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một và thể ba thuộc loài này lần lượt là:
A. 9 và 11	B. 19 và 21	C. 19 và 20	D. 18 và 19
Câu 26: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hóa	B. Mã di truyền có tính phổ biến
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu	D. Mã di truyền luôn là mã bộ 3.
Câu 27: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập:
A. Các cặp NST tương đồng phân ly về các giao tử một cách độc lập dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen tương ứng.
B. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng.
C. F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết.
D. Sự phân ly và tổ hợp NST kép trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến phân ly và tổ hợp các cặp gen.
Câu 28: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST.
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không phân ly.
D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
Câu 29: Cơ thể có kiểu gen Dd, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoặc lặn hoàn toàn lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỷ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1	B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 1: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1	D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1
Câu 30: Màu sắc của hoa loa kèn do kiểu gen nằm trong tế bào chất quy định, lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1 cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A. 100% cây cho hoa màu xanh	B. 100% cây cho hoa màu vàng
C. 75% cây cho hoa màu vàng : 25% hoa màu xanh	D. 50% cây cho hoa màu vàng : 50% hoa màu xanh
Câu 31: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Nhân đôi ADN	B. Phiên mã tổng hợp tARN
C. Dịch mã	D. Phiên mã tổng hợp mARN
Câu 32: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBB x aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình.
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng	B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng
C. 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng	D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng
Câu 33: Khi nói về đột biến gen. Trong các phát biểu sau đây:
1. Tia UV làm cho hai bazơ loại Timin trên cùng một mạch của ADN liên kết với nhau.
2. Tác nhân hóa học 5BU gây đột biến thay thế G - X bằng A - T.
3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế X - G bằng T - A.
4. Vi rút cũng là tác nhân gây đột biến.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
A. 5	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 34: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
B. sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen D và d quy định, trong đó alen D thân thấp là trội so với alen d thân cao.Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 28,125%	B. 3,125%	C. 9,375%.	D. 42,1875%.
Câu 36: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự các nuclêôtit trên mạch gốc như sau:
3' TAX - GAX - AAG - AAT - GTT - XXT - XGG - TTA - ATT - 5'
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 16 là X thay bằng A, thì số axit amin môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp prôtêin là:
A. 6	B. 4	C. 7	D. 5
Câu 37: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. mức dao động.	B. thường biến.	C. mức giới hạn.	D. mức phản ứng.
Câu 38: Khi nói về NST ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nuclêoxôm.
B. Thành phần hóa học chủ yếu của NST là ARN và Prôtêin
C. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi của NST.
D. NST là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
Câu 39: Khi nói về quá trình phiên mã, trong các phát biểu sau đây:
1. Một đoạn tương ứng của gen sẽ được tháo xoắn.
2. ARN được tổng hợp trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung.
3. Nhiều phân tử mARN có thể được tổng hợp từ cùng một gen tùy theo nhu cầu của tế bào.
4. Enzim ARN- polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều 5' - 3'.
Số phát biểu đúng là:
A. 4	B. 3	C. 2	D. 1
Câu 40: Ở người bệnh bạch tạng do 1 alen lặn thuộc nst thường quy định. Hà và Lan đều có mẹ bị bạch tạng, bố của họ không mang alen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường nhưng có bố đều bị bệnh.Hà sinh 1 con gái bình thường tên là Phúc. Lan sinh một con trai bình thường tên là Hậu. Sau này Phúc và Hậu lấy nhau. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh hai con đều bình thường là:
A. 64/81	B. 32/36	C. 29/36	D. 27/36
---- HẾT ----

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_VA_DAP_AN_HK1_SINH_12.doc