Đề kiểm tra chất lượng học kì I năm học: 2015 – 2016 môn: Giáo dục công dân 7 thời gian: 45 phút

doc 19 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1314Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì I năm học: 2015 – 2016 môn: Giáo dục công dân 7 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kì  I năm học: 2015 – 2016 môn: Giáo dục công dân  7 thời gian: 45 phút
PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: GDCD 7
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Tôn sư trọng đạo
Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo và ý nghĩa của tôn sư trọng đạo
Số câu:1
Số điểm: 3,0 
Tỉ lệ:30 %
1
3,0
30 %
1
3,0
30 %
2. Đoàn kết tương trợ
Xử lí tình huống
Số câu:1
Số điểm: 2,0
 Tỉ lệ: 20 %
1
2,0
20 %
1
2,0
20 %
3. Sống giản dị
Biết thế nào là sống giản dị và lấy được ví dụ về sống giản dị
Số câu: 1
Số điểm : 3,0 
Tỉ lệ :30 %
1
3,0
30 %
1
3,0
30 %
4.Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,dòng họ.
Giải thích được vì sao phải giữ gìn truyền thống của gia đình,dòng họ.
Số câu: 1
Số điểm : 3,0 
Tỉ lệ :30 %
1
2,0
20 %
Tổng số câu :4
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ :100 %
1
3,0
30%
1
3,0
30 %
1
2,0
20 %
1
2.0
20 %
4
10
100%
 PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
 Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: GDCD 7
Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian chép đề)
Đề bài
Câu 1: (3,0 điểm)
 Thế nào là tôn sư trọng đạo? Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo?
Câu 2: (2,0 điểm)
 Cho tình huống:
Sính bị ốm phải xin phép nghỉ học 1 tuần.Chi đội lớp 7A cử Mai chép và giảng bài cho Sính sau mỗi buổi học ,nhưng Mai không đồng ý với lí do Sính không phải là bạn thân của Mai. 
Em có nhận xét gì về việc làm của Mai? Nêú em là Mai em sẽ làm gì?
Câu 3: (3,0 điểm)
 Sống giản dị là gì? Tìm 2 ví dụ về sống giản dị?
Câu 4: (2,0 điểm)
 Vì sao phát giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,dòng họ?
........................................ Hết .....................................
(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
 PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC 
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: GDCD 7
Câu 1:( 3,0 điểm)
* Tôn sư trọng đạo:
+ Tôn trọng,kính yêu và biết ơn đối với những người làm thầy giáo,cô giáo ở mọi nơi mọi lúc.(1,0 điểm).
+ Coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lí mà thầy đã dạy cho mình (0.5 điểm)
* Ý nghĩa:
+ Là truyền thống tốt đẹp của dân tộc.( 0.5 điểm)
+ Là nét đẹp trong tâm hồn của co người làm cho mối quan hệ người với người trở nên gắn bó,gần gũi ( 1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
- Việc làm của Mai là thiếu tinh thần đoàn kết , tương trợ (0,5 điểm)
Nếu em là Mai,em sẽ:
+ Đến nhà hỏi thăm tình hình sức khỏe của Sính.(1,0 điểm)
+ Giúp Sính chép bài và giảng bài cho Sính hiểu. Cùng giúp đỡ nhau tiến bộ trong học tập. (0,5 điểm)
 Câu 3: ( 2,0 điểm)
* Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện ,hoàn cảnh của bản thân.gia đình và xã hội.( 1,0 điểm)
* Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí,không cầu kì ,kiểu cách.(1,0 điểm)
* Ví dụ: + Lời nói ngắn gọn,nhẹ nhàng (0.5 điểm)
 + Luôn chân thành,cởi mở với mọi người (0.5 điểm)
Câu 4: (2,0 điểm)
Chúng ta phải giữ gìn truyền thống của gia đình,dòng họ vì:
 + Giúp ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống.(1,0 điểm)
 + Làm phong phú truyền thống ,bản sắc dân tộc Việt Nam.(1,0 điểm)
 ( Đáp án gồm 01 trang)
PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: GDCD 7
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Trung thực
Hiểu được thế nào là trung thực và ý nghĩa của trung thực
Số câu:1
Số điểm: 3,0 
Tỉ lệ:30 %
1
3,0
30 %
1
3,0
30 %
2. Yêu thương con người
Biết thế nào là yêu thương con người và lấy được ví dụ về yêu thương con người.
Số câu:1
Số điểm: 3,0
 Tỉ lệ: 30 %
1
3,0
30 %
1
3,0
30 %
3. Đoàn kết tương trợ
Xử lí tình huống
Số câu: 1
Số điểm :2,0
Tỉ lệ :20 %
1
2,0
20 %
1
2,0
20 %
4. Tự tin
Giải thích vì sao con người phải rèn luyện đức tính tự tin.
Số câu: 1
Số điểm :2,0
Tỉ lệ :20 %
1
2,0
20 %
1
2,0
20 %
Tổng số câu :4
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ :100 %
1
3,0
30%
1
3,0
30 %
1
2,0
20 %
1
2,0
20 %
4
10
100%
 PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
 Đề phụ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: GDCD 7
Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian chép đề)
Đề bài
Câu 1: (3,0 điểm)
 Thế nào là trung thực và trung thực có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
Câu 2: ( 3,0 điểm
 Yêu thương con người là gì? Tìm 2 ví dụ về yêu thương con người?
Câu 3: (2,0 điểm)
 Cho tình huống:
Sính bị ốm phải xin phép nghỉ học 1 tuần.Chi đội lớp 7A cử Mai chép và giảng bài cho Sính sau mỗi buổi học ,nhưng Mai không đồng ý với lí do Sính không phải là bạn thân của Mai. 
Em có nhận xét gì về việc làm của Mai? Nêú em là Mai em sẽ làm gì?
Câu 4:(2,0 điểm)
 Vì sao con người phải rèn luyện đức tính tự tin?
........................................ Hết .....................................
(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
 PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC 
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: GDCD 7
Câu 1: (3,0 điểm)
* Trung thực là luôn tôn trọng sự thật,tôn trọng chân lí , lẽ phải ; sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.(1,5 điểm)
* Ý nghĩa:
+ Là đức tính cần thiết và quý báu của mỗi người.(0,5 điểm)
+ Giúp ta nâng cao phẩm giá , làm lành mạn các mối quan hệ xã hội và sẽ được mọi người tin yêu, kính trọng.(1,0 điểm)
Câu 2:( 3,0 điểm)
* Yêu thương con người là quan tâm ,giúp đỡ làm những điều tốt đẹp cho người khác , nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.(2,0 điểm)
* Ví dụ:
+ Giúp đỡ người già và em nhỏ .(0,5 điểm)
+ Giúp đỡ các bạn trong lớp (0,5 điểm)
Câu 3:( 2,0 điểm)
- Việc làm của Mai là thiếu tinh thần đoàn kết , tương trợ (0,5 điểm)
Nếu em là Mai,em sẽ:
+ Đến nhà hỏi thăm tình hình sức khỏe của Sính.(0,5 điểm)
+ Giúp Sính chép bài và giảng bài cho Sính hiểu. Cùng giúp đỡ nhau tiến bộ trong học tập.(1,0 điểm).
Câu 4:( 2,0 điểm)
Chúng ta phải rèn luyện đức tính tự tin vì:
 + Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh,nghị lực và sức sáng tạo,làm nên nghiệp lớn.(1,0 điểm).
 + Nếu không tự tin,con người sẽ trở nên yếu đuối,nhỏ bé.(1,0 điểm)
( Đáp án gồm 01 trang)
 PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
 Đề phụ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian chép đề)
Đề bài
Câu 1 : (3,0 điểm):
 a/ Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh ?
 b/ Động vật và thực vật ở đới lạnh thích nghi với môi trường như thế nào? 
Câu 2 : (3,0 điểm): 
Trình bày nguyên nhân , hậu quả và biện pháp khắc phục ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
Câu 3 : (2,0 điểm):
Giải thích tại sao khí hậu châu Phi rất nóng và khô, hình thành nên nhiều hoang mạc? 
Câu 4: (2,0 điểm):
 Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của vị trí A và B như sau:
 Biểu đồ A	 Biểu đồ B
(Lượng mưa được biểu thị bằng cột, nhiệt độ biểu thị bằng đường)
 Cho biết biểu đồ A và B thuộc đới khí hậu nào, tại sao?
 ........................................ Hết .....................................
(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
 PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC 
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: ĐỊA LÍ 7 
Câu 1:
3,0 điểm 
a/ Đặc điểm khí hậu, nguyên nhân:
- Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.
- Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao, có góc chiếu sáng mặt trời nhỏ
b/ Sự thích nghi của động vật, thực vật:
- Động vật: có lớp mỡ dày, lông dày hoặc lông không thấm nước; một số đông vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh. 
- Thực vật: chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y.
1,0
0,5
0,75
0,75
Câu 2:
3,0 điểm
- Nguyên nhân: 
+ Khí thải từ hoạt động công nghiệp.
+ Khí thải từ phương tiện giao thông.
+ Khí thải trong sinh hoạt của con người. cháy rừng, vụ thử hạt nhân..
- Hậu quả: 
+ Tạo nên những trận mưa a xít => dẫn đến chết cây cối, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
+ Tăng hiệu ứng nhà kính => dẫn đến khí hậu toàn cầu biến đổi.
+ Thủng tầng ô zôn => dẫn đến hủy hoại cuộc sống con người và sinh vật...
- Biện pháp:
+ Cắt giảm lượng khí thải vào khí quyển,thực hiện nghị định thư KiôTô
+ Dùng năng lượng sạch( Gió, mặt trời, địa nhiệt..nhiên liệu sinh học.)
+Trồng và bảo vệ rừng
1.0
1.0
1.0
Câu 3:
2,0 điểm 
+ Vị trí: Phần lớn lãnh thổ châu Phi thuộc đới nóng.
+ Có 2 đường chí tuyến đi qua, chịu sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến.Nên thời tiết ổn định khổ ráo quanh năm.
+ Hình dạng, diện tích: Diện tích châu Phi lớn có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vịnh biển.
+ Địa hình: Là một cao nguyên cao xen kẻ các bồn địa ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa.
+ Dòng biển, biển: Phía Tây và Đông Bắc Phi đều chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh, Bắc và Đông Bắc giáp biển kín Ấn Độ Dương.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4:
2,0 điểm 
- Biểu đồ A thuộc đới nóng.
+ Vì: Nhiệt độ các tháng trong năm đều cao hơn 200C.
- Biểu đồ B thuộc đới khí hậu ôn hòa.
+ Vì: Nhiệt độ cao nhất không quá 200C, thấp nhất lớn hơn 00C. 
0,5
0,5
0,5
0,5
( Đáp án gồm 02 trang)
PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: ĐỊA LÍ 7
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Môi trường đới lạnh.
Hiểu được đặc điểm môi trường và sự thích nghi của thực và động vật
Số câu:1
Số điểm: 3,0 
Tỉ lệ:30 %
1
3,0
30 %
1
3,0
30 %
2. Môi trường đới ôn hòa
Nguyên nhân,hậu quả và biện pháp làm giảm ô nhiễm môi trường
Số câu:1
Số điểm: 3,0
 Tỉ lệ: 30 %
1
3,0
30 %
1
3,0
30 %
3. Thiên nhiên Châu Phi
Giải thích được sự hình thành các hoang mạc
Số câu :1
Số điểm : 2,0 
Tỉ lệ :20 %
1
2,0
20 %
1
2,0
20 %
4.Môi trường đới nóng và môi trường đới ôn hòa.
Nhận biết các môi trường qua biểu đồ và giải thích.
Số câu: 1
Số điểm : 2,0 
Tỉ lệ :20 %
1
2,0
20 %
1
2,0
20 %
Tổng số câu :4
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ :100 %
1
3,0
30%
1
3,0
30 %
1
2,0
20 %
1
2,0
20 %
4
10
100%
PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: ĐỊA LÍ 8
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Khí hậu Châu Á
Giải thích được nguyên nhân vì sao Châu Á có nhiều đới và nhều kiểu khí hậu
Số câu:1
Số điểm: 2,0 
Tỉ lệ:20 %
1
2,0
20 %
1
2,0
20 %
2. Khu vực Nam Á
Đặc điểm địa hình của khu vực
Số câu:1
Số điểm: 3,0
 Tỉ lệ: 30 %
1
3,0
30 %
1
3,0
30 %
3. Khu vực Đông Nam Á
Vị trí địa lí và ý nghĩa của khu vực
Số câu 1
Số điểm : 3,0 
Tỉ lệ :30 %
1
3,0
30 %
1
 3,0
30 %
4. Dân cư,xã hội Châu Á
Nhận xét được sự gia tăng dân số của Châu Á
Số câu: 1
Số điểm : 2,0 
Tỉ lệ :20 %
1
2,0
20 %
1
2,0
20 %
Tổng số câu :4
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ :100 %
1
3,0
30%
1
3,0
30 %
1
2,0
20 %
1
2.0
20 %
4
10
100%
 PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
 Đề phụ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian chép đề)
Đề bài
Câu 1: (2,0 điểm) 
 Vì sao Châu Á có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu?
Câu 2 : (3,0 điểm)
 Nêu đặc điểm địa hình của khu vực Nam Á ?
Câu 3 : (3,0 điểm) 
 Em hãy nêu vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á ? Vị trí này có ý nghĩa gì ?
Câu 4 : (2,0 điểm): 
 Cho bảng số liệu: Sự gia tăng dân số của Châu Á từ năm 1800- 2002 
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân
( Triệu người)
600
880
1402
2100
3110
3766
 Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số của Châu Á ?
 ........................................ Hết .....................................
(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
 PHÒNG GD - ĐT MÈO VẠC 
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÀ
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: ĐỊA LÍ 8
Câu 1:(2,0 điểm)
Khí hậu Châu Á bị phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu vì:
 + Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực đến xích đạo nên Châu Ácó nhiều đới khí hậu (1,0 điểm).
 + Sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu do: Diện tích rộng và trải dài trên nhiều vĩ độ, địa hình bị phân hóa đa dạng và phức tạp, phụ thuộc vào vị trí gần hay xa biển (1,0 điểm).
Câu 2:(3,0 điểm)
Khu vực Nam Á có 3 miền địa hình:
 + Phía bắc là dãy Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc- đông nam dài gần 2600km,bề rộng trung bình từ 320-400km. (1,0 điểm).
 +Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng.Hai rìa phía tây và phía đông của sươn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông . (1,0 điểm).
 + Ở giữa là đồng bằng Ấn- Hằng rộng vag bằng phẳng dài hơn 300km ,bề rộng từ 250km đến 350km. (1,0 điểm).
Câu 3:( 3,0 điểm)
* Vị trí địa lí:
- Đông Nam Á gồm 2 bộ phận:
 + Phần đất liền là bán đảo Trung Ấn. (0,25 điểm)
 + Phần hải đảo là quần đảo Mã Lai .(0,25 điểm) 
 - Điểm cực Bắc thuộc Mi-an-ma . (0,25 điểm)
 - Điểm cực Nam thuộc In-đô-nê-xi-a. (0,25 điểm)
 - Điểm cực Đông là biên giới với Niu Ghinê. (0,25 điểm)
 - Điểm cực Tây thuộc Mi-an-ma. (0,25 điểm)
* Ý nghĩa:
 + Vị trí địa lí có ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu và cảnh quan khu vực. ( 0,5 điểm)
 + Là cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương,giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. ( 0,5 điểm)
 + Là khu vực có ý nghĩa quan trọng chiến lược cả về kinh tế và quân sự . (0,5 điểm)
Câu 4:( 2,0 điểm)
 - Dân số châu Á tăng liên tục qua các năm ( 0,5 điểm)
- Tăng nhanh nhất cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI. Từ 3110 triệu người (năm 1990) lên 3766 triệu người (năm 2002) .( 0,5 điểm)
( Đáp án gồm 01 trang)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_dia_li78.doc