Đề khảo sát năng lực số 1 Sinh học năm học 2017

pdf 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát năng lực số 1 Sinh học năm học 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát năng lực số 1 Sinh học năm học 2017
 Họ và tên thí sinh: ................................................................ 
Số báo danh: ......................................................................... 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 
Câu 1: Sự tổng hợp liên tục các enzyme thuộc Operon lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây nếu chất cảm ứng 
của operon này không có mặt ? 
A. Đột biến ở vùng khởi động (P) 
B. Đột biến ở vùng vận hành (O) 
C. Đột biến ở gen điều hòa làm chất ức chế không liên kết được với chất cảm ứng 
D. Đột biến xảy ra ở nhiều gen trong hệ thống điều hòa. 
Câu 2: Ở một quần thể động vật có số lượng cá thể là 750 con. Dự đoán sau 1 năm quần thể này sẽ có bao nhiêu cá 
thể, nếu biết hàng năm quần thể này có mức sinh sản là 1,23; mức tử vong là 0,65; mức nhập cư là 0,3 và mức xuất 
cư là 0,5 
A. 925 B. 1025 C. 1035 D. 1045 
Câu 3: Trinh sinh là hình thức sinh sản có ở: 
 A. chân đốt, lưỡng cư, bò sát và 1 số loài cá. B. chân đốt, lưỡng cư và bò sát 
 C. chân đốt, cá và lưỡng cư. D. cá, tôm, cua. 
Câu 4: a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành 
nên màu đen theo sơ đồ dưới đây: 
Không màu a

 Không màu b

Không màu c

Màu nâu d

 Màu đen 
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a,b,c và d. người ta tiến hành lai 1 cá thể màu đen có 
kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen là aabbccdd và thu được các con lai F1.Vậy khi 
cho các cá thể F1 lai với nhau thì tỉ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu? 
A. 27/64 và 37/256 B. 37/64 và 27/256 C. 37/64 và 27/64 D. 33/64 và 27/64 
Câu 5: Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào dưới đây thế hiện ưu thế lai cao nhất về các tính trạng do hai gen A và 
B quy định? 
A. AaBb B. AABb C. AABB D. AaBB 
Câu 6: Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là: 
 A. Khử APG thành ALPG  cố định CO2  tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat). 
 B. Cố định CO2 tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat)  khử APG thành ALPG. 
 C. Khử APG thành ALPG  tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat)  cố định CO2. 
 D. Cố định CO2  khử APG thành ALPG  tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat)  cố định CO2. 
Câu 7: Cho các giai đoạn của một kiểu diễn thế sinh thái như dưới đây: 
(1) Bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật. 
(2) Hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực) 
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. 
(4) Giai đoạn các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau 
Đó là kiểu diền thế gì và diễn ra theo trình tự nào? 
A. Diễn thế nguyên sinh; trình tự: (1), (2), (4), (3) 
B. Diễn thế thứ sinh; trình tự: (1), (2), (3), (4) 
C. Diễn thế nguyên sinh, trình tự: (1), (4), (3), (2) 
D. Diễn thế nguyên sinh; trình tự: (1), (3), (4),( 2) 
Câu 8 : Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào? 
 A. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp. 
 B. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp. 
 C. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao. 
 D.Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao. 
Câu 9: Tại sao các vectơ tách dòng plasmitd phải mang các gen đánh dấu (marker genes) kháng chất kháng sinh 
A. Plasmid phải có tính chất này để có thể nhận được AND ngoại lai 
KHÓA LUYỆN THI CHINH PHỤC 
ĐIỂM 8-9-10 ( KHÓA 2000) 
ĐỀ THAM KHẢO 
(Đề thi này gồm 5 trang) 
KHẢO SÁT NĂNG LỰC SỐ 1 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Môn : SINH HỌC 
Thời gian làm bài 50 phút ( không kể thời gian giao đề) 
B. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận plasmid 
C. Để đảm bảo sự có mặt của vị trí khởi đầu sao chép 
D. Để đảm bảo véctơ plasmid có thể cắt bởi enzym giới hạn 
Câu 10 : Một phân tử glucôzơ bị ô xy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep, nhưng 2 quá trình này chỉ 
tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu? 
 A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này. B. Mất dưới dạng nhiệt. 
 C. Trong O2. D.Trong NADH và FADH2. 
Câu 11 : Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diến thế sinh thái của một quần xã dẫn đến thiết lập trạng 
thái cân bằng? 
A. Sinh khối tổng sản lượng tăng lên, sản lượng cơ cấp tinh giảm. 
B. Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trng quần xã tiến dần tới 1. 
C. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng 
thẳng. 
D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng. 
Câu 12: Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì: 
 A. Rễ cây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường B. Lông hút bị chết 
 C. Cân bàng nước trong cây bị phá hủy D. Tất cả đều đúng 
Câu 13: Một loài giao phối có bộ NST 2n=8. Cặp NST thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có 1 chiếc bị đột biến 
cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 nhiễm sắc thể đột biến cấu 
trúc là 
A.1/8 B.3/8 C.6/8 D.5/8 
Câu 14: Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? 
 A. Phá hủy hệ vi sinh vật đất có lợi B. Ảnh hưởng xấu đến tính chất của đất. 
 C. Làm giảm ô nhiễm môi trường. D. Tất cả đều sai 
Câu 15: Ở một loài động vật, cho con được (XY) có kiểu hình mắt đỏ lai phân tích thu được đời con Fa có tỉ lệ: 25% 
con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt trắng; 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng. Biết rằng tính trạng màu mắt 
do 2 cặp gen quy định và phân li độc lập. Cho các kết luận sau: 
(1) Có 4 kiểu gen quy định con cái mắt đỏ. 
(2) tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen. 
(3) Con cái mắt trắng ở Fa có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen. 
(4) Con đực mắt đỏ đem lai đồng hợp tử 
Số kết luận đúng là: 
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 
Câu 16: Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa tiêu hoá? 
 A. tiêu hoá được thức ăn có kích thước lớn hơn. B.TH ngoại bào nhờ enzim 
 C. tiêu hóa nội bào trên thành túi tiêu hóa D. tiếp tục tiêu hóa nội bào 
Câu 17: Ở cà chua, biết một gen quy định một tính trạng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau (P), thu được 
F1 gồm 25% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân thấp, quả đỏ. 
Trong các phát biểu sau về sự di truyền của các tính trạng trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
(1) Có hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen một bên. 
(2) Bố mẹ dị hợp tử về 2 cặp gen và xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. 
(3) Ở đời con có tối đa 7 loại kiểu gen. 
(4)Cây thân cao, quả đỏ có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định. 
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 
Câu 18: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con 
lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở 
F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là: 
A. 16 con lông nâu: 153 con lông trắng B. 8 con lông nâu: 1 con lông trắng, 
C. 3 con lông nâu: 13 con lông trắng D. 8 con lông trắng: 5 con lông nâu. 
Câu19: Trong ống tiêu hóa, thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa nội bào là do: 
A. túi tiêu hóa chưa phải cơ quan tiêu hóa B. thức ăn chứa tỉ lệ dinh dưỡng cao 
C. chưa tạo thành các chất đơn giản mà tế bào có thể hấp thụ và sử dụng được. D, cả A và C 
Câu 20:Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. 
Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? 
 (1)AaBb × Aabb. (2)AaBb × aaBb (3)Aabb × AAbb. 
 (4)
Ab
aB
 × 
Ab
aB
 (5)
Ab
aB
 × 
AB
ab
 (6)
Ab
aB
 Dd ×
Ab
aB
 dd 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 
Câu 21:Ở động vật, hô hấp ngoài được hiểu là: 
A. Hô hấp ngoại bào B.Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường 
C.Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể D.Trao đổi khí qua các lỗ thở của côn trùng 
Câu 22: Một bạn học sinh lỡ tay chạm vào chiếc gai nhọn và có phản ứng rụt tay lại. Em hãy chỉ ra theo thứ tự: tác 
nhân kích thích  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận thực hiện 
phản ứng của hiện tượng trên: 
 A. Gai  Thụ quan đau ở tay  Tủy sống  Cơ tay. 
 B. Gai  tủy sống  Cơ tay  Thụ quan đau ở tay. 
 C. Gai  Cơ tay  Thụ quan đau ở tau  Tủy sống. 
 D. Gai  Thụ quan đau ở tay  Cơ tay  Tủy sống 
Câu 23: Một phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ các nuclêôtit Am : Um : Gm : Xm lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1 và chuỗi 
pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu). Biết rằng bộ ba kết thúc trên 
mARN là UAA. Số lượng từng loại nuclêôtit trong các bộ ba đối mã (anticodon) của các phân tử tARN: Ut, At, Xt, 
Gt tham gia dịch mã một lần khi tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên lần lượt là 
A. 600: 450: 300: 150 B. 449: 598: 150: 300 
C. 599: 448: 300: 150 D. 598: 449: 300: 150 
Câu 24: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây 
thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 
cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân 
cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa 
vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét 
nào sau đây là đúng? 
(1) Khi cho F-1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. 
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. 
(3) Khi cho F-1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. 
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. 
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. 
(6) Tần số hoán vị gen 20%. 
A. (1), (2), (5), (6) B. (1), (4), (5), (6). C. (1), (3), (5), (6) D. (2), (3), (4), (6). 
Câu 25: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào 
1. Lực co tim 4. Khối lượng máu 
2. Nhịp tim 5. Số lượng hồng cầu 
3. Độ quánh của máu 6. Sự đàn hồi của mạch máu 
Đáp án đúng là: 
A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 4, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 3, 5, 6 
Câu 26: Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của: 
 A. ứng động tiếp xúc và hoá ứng động. B.quang ứng động và điện ứng động. 
 C. nhiệt ứng động và thuỷ ứng động. D. ứng động tổn thường. 
Câu 27: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt 
dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi 
thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, 
trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau: 
(1) Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ trong quần thể cân bằng di truyền. 
(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 
(4) Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. Phát biểu đúng là 
A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). 
Câu 28:.Trong cây Gibêrêlin ( GA) được sinh ra chủ yếu ở: 
 A. lá và rễ B. quả C. Hoa D. Cành 
Câu 29: Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Silua trong thời đại cổ sinh là 
A. Cây cỏ mạch và động vật trên cạn B. Tảo ở biển phát triển 
C. Bắt đầu xuất hiện bò sát D. Hình thành đại lục 
Câu 30: Trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau 
giữa đặc điểm gen nằm trên NST thường và gen nằm trên NST giới tính đã lập bảng tổng kết sau 
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính 
1- Số lượng nhiều 6 - Số lượng ít 
2 – Có thể bị đột biến 7 – Không thể bị đột biến 
3 - Tồn tại thành từng cặp tương đồng 8 – Không tồn tại thành cặp tương đồng 
4 – Có thể quy định giới tính 9 – Có thể quy định tính trạng thường 
5 – Phân chia đồng đều trong nguyên phân 10 – Không phân chia đều trong nguyên phân 
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn trong bảng tổng kết trên là: 
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 
Câu 31: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B,AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy đình 
nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB và IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội 
hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong 
đó alen trội là trội hoàn toàn. 
Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. 
Trong các kết luận sau ,có bao nhiêu kết luận đúng ? 
(1) Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen 
(2) Xác suất cặp vợ chồng 7,8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 
1
18
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử 
(4) Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB 
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 
Câu 32:Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là: 
 A. diệp lục b B. carôtenôit 
 C. phitôcrôm D. diệp lục a, b và phitôcrôm 
Câu 33:Các loại hooc môn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là: 
A.hooc môn sinh trưởng và tirôxin B.hooc môn sinh trưởng và Testostêron 
C. testostêron và Ơstrôgen D. hooc môn sinh trưởng, tirôxin, Testostêron và Ơstrôgen 
Câu 34: Cho 4 cặp gen A/a, B/b, D/d và E/e, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Có bao nhiêu phép lai khác nhau 
nếu không kể đến vai trò của bố mẹ để đời con đồng tính? 
A. 256 B. 648 C. 656 D. 686 
Câu 35: Cho các cấu trúc di truyền quần thể sau: 
1.100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn. 
2.100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội. 
3.100% các cá thể của quần thể có kiểu hình trội. 
4.xAA + yAa + zaa = 1, trong đó x2.z2 = ( y/2)2. 
5.0,08XAXA + 0,24XAXa + 0,18XaXa + 0,2XAY + 0,3XaY. 
6.0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa =1. 
Có bao nhiêu quần thể không tiến hóa? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 36: Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: Người đầu: thuận tay phải, mắt nâu; 
Người thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu; Người thứ ba thuận tay phải, mắt đen. 
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho các kết luận sau: 
(1) Các tính trạng mắt nâu, thuận tay phải là những tính trạng trội. (2) Cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử hai cặp 
gen. 
(3) Người con thứ nhất có thể có tối đa 4 kiểu gen. (4) Người con thứ hai có thể có tối đa 3 kiểu gen. (5) Người con 
thứ ba có thể có tối đa 2 kiểu gen. Số kết luận không đúng là 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 37: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét một gen nằm trên NST thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so 
với alen a. Dưới tác động của CLTN, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ 
xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận 
định đúng? 
(1) ở thế hệ thứ 3, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 0,775. 
(2) ở thế hệ thứ 3, tần số kiểu gen dị hợp là 0,05. 
(3) ở thế hệ thứ 3, tần số A = 39/40. 
(4) Qua các thế hệ, tần số A tăng, a giảm. 
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 
Câu 38: Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, D) quy định 
theo kiểu tương tác cộng gộp. Khi trong kiểu gen có 1 alen trội 
bất kì thì cơ thể tổng hợp thêm 1 ít sắc tố melanin. Trong 1 khảo 
sát đời sau của những người có cùng kiểu gen kết hôn với nhau 
được nhà nghiên cứu biểu diễn bằng đồ thị trong hình dưới đây: 
Tỉ lệ a : b bằng giá trị nào sau đây: 
A. 3 : 1 B. 16 : 7 C. 5 : 2 D. 5 : 3 
Câu 39: Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa 
một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu 
được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% 
con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây: 
(1) Kiểu gen con đực F1 là AaXBY hoặc BbXAY. 
(2) Kiểu gen con cái F1 là AaXBXb hoặc BbXAXa. 
(3) Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3 là 4/9. 
(4) Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 
Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng, gen 
này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi tiến hành lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, ở F1 người ta thu được một cây hoa 
trắng, 299 cây hoa đỏ. Dựa vào kết quả thu được nói trên, xét các kết luận sau đây: 
(1) Có hai phép lai cây hoa đỏ thỏa mãn là (1) AA x AA và (2) Aa x AA 
(2) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kết quả của đột biến gen trội. 
(3) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là có thể là do đột biến cấu trúc NST. 
(4) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kiểu gen dị hợp Aa tương tác với môi trường sống (thường biến) 
(5) Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử 1 trong 2 cây P đời bố mẹ đã có giao tử không mang alen A được thụ 
tinh với 1 giao tử mang alen a. 
(6) Phép lai tuân theo quy luật di truyền trội không hoàn toàn. 
Số giả thuyết có thể giải thích đúng kết quả phép lai nói trên là: 
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 
---------------------------------------------------------Hết----------------------------------------------------------- 
Thí sinh không được sử dụng tài liệu 
Giám thị không giải thích gì thêm. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_nang_luc_1_khoa_2000_nam_2017.pdf