Đề khảo sát chất lượng ôn tập môn địa lí thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề

pdf 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng ôn tập môn địa lí thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng ôn tập môn địa lí thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Sở GD& ĐT Bắc Ninh 
Trường THPT Thuận Thành số 1 
Năm học 2015-2016 
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ÔN TẬP 
Môn Địa lí 
Thời gian làm bài 180 phút, không kể giao đề 
Câu I. ( 2,0 điểm) 
1. Nêu nguyên nhân, thời gian xảy ra lũ quét ở nước ta và các biện pháp giảm thiểu 
thiệt hại do lũ quét gây ra. 
2. Trình bày phương hướng giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta hiện 
nay. 
Câu II. ( 2,0 điểm) 
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy: 
1. Kể tên các vùng nông nghiệp ở nước ta hiện nay. 
2. Nêu các vùng nông nghiệp có cây chè là sản phẩm chuyên môn hoá. Giải thích vì 
sao cây chè lại được phát triển ở những vùng đó. 
Câu III.( 3,0 điểm) 
Cho bảng số liệu dưới đây: 
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA 
Nhóm hàng 2006 2012 
Tổng giá trị 39826,2 114529,0 
Công nghiệp nặng và khoáng sản 14428,6 48228,2 
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 16382,4 43298,7 
Nông- lâm-ngư nghiệp 9015,2 23002,1 
( Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013) 
1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo 
nhóm hàng của nước ta năm 2006 và năm 2012. 
2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi đó. 
Câu IV. ( 3,0 điểm) 
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện kinh tế xã hội để phát triển 
ngành thuỷ sản của nước ta. 
2. Chứng minh rằng ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta đang được phát 
triển ngày càng mạnh mẽ. Vì sao việc giải quyết các vấn đề về Biển Đông cần phải 
tăng cường sự hợp tác của các nước trong khu vực? 
-------Hết------- 
- Giám thị không cần giải thích gì thêm 
- Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam do NXBGD Việt Nam phát hành 
ĐÁP ÁN 
Câu Ý Nội dung Điểm 
Nêu nguyên nhân, thời gian xảy ra lũ quét ở nước ta và các 
biện pháp giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra. 
1,00 1 
- Nguyên nhân: Lũ quét thường xảy ra ở những khu vực sông 
suối miền núi, độ dốc lớn, bị chia cắt, mất lớp phủ thực vật, bề 
mặt đất dễ bị bóc mòn khi mưa lớn. 
- Thời gian: Ở miền Bắc thường xảy ra vào các tháng VI – X, 
tập trung ở vùng núi phía bắc, ở miền Trung, xảy ra ở nhiều 
nơi, tập trung chủ yếu vào các tháng từ X – XII. 
- Biện pháp: 
+ Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng trên 
đất dốc, canh tác nông nghiệp bằng các biện pháp kĩ thuật để 
giảm tốc độ dòng chảy và chống xói mòn 
+ Quy hoạch các điểm dân cư tránh các điểm lũ quét và quản 
lý sử dụng hợp lí đất đai. 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
Trình bày phương hướng giải quyết việc làm cho người lao 
động ở nước ta hiện nay. 
1,00 
I 
2 
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng; thực hiện tốt 
chính sách dân số 
- Thực hiện đa dạng hóa các loại hình sản xuất. 
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp. 
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
Kể tên các vùng nông nghiệp ở nước ta hiện nay. 1,00 II 1 
- Trung du và miền núi Bắc Bộ 
- Đồng bằng sông Hồng 
- Bắc Trung Bộ 
- Duyên hải Nam Trung Bộ 
- Tây Nguyên 
- Đông Nam Bộ 
- Đồng bằng sông Cửu Long 
Nếu thí sinh kể đúng 2 vùng được 0,25 điểm; từ 3 đến 4 vùng 
được 0,50 điểm; từ 5 đến 6 vùng được 0,75. 7 vùng được 1,00 
điểm. 
Nêu các vùng nông nghiệp có cây chè là sản phẩm chuyên 
môn hoá. Giải thích vì sao cây chè lại được phát triển ở 
những vùng đó. 
1,00 2 
- Các vùng nông nghiệp có cây chè là sản phẩm chuyên môn 
hoá: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. 
- Giải thích vì sao cây chè lại được phát triển ở những vùng 
đó: 
+ Khí hậu: mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa và có sự 
phân hóa theo độ cao. 
+ Đất feralit và đất ba dan thích hợp cho việc phát triển cây 
chè. 
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản 
xuất cây chè. 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
Vẽ biểu đồ 2,00 III 
1 
a/ Xử lý số liệu 
- Tính cơ cấu: 
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN 
THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2006 VÀ 2012 
 (Đơn vị: %) 
Nhóm hàng 2006 2012 
Tổng số 100 100 
Công nghiệp nặng và khoáng sản 36,2 42,1 
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 41,1 37,8 
Nông – lâm – ngư nghiệp 22,7 20,1 
- Tính bán kính (r) 
+ Chọn r 2006 = 1 đvbk 
+ r 2012 = 1,7 đvbk 
0,25 
0,25 
b/ Vẽ biều đồ 
- Vẽ đúng dạng, đảm bảo chính xác 
- Có chú giải, tên biểu đồ 
1,50 
Nhận xét, giải thích 1,00 2 
a/ Nhận xét: 
- Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của 
nước ta liên tục tăng (dẫn chứng) 
- Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng có 
sự thay đổi (dẫn chứng) 
b/ Giải thích 
- Kết quả của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa 
- Đường lối phát triển kinh tế thị trường, nhiều thành phần 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện kinh 
tế xã hội để phát triển ngành thuỷ sản của nước ta. 
1,50 
a/ Thuận lợi 
- Nhu cầu thị trường trong nước và thế giới ngày càng tăng lên 
- Nhân dân có kinh nghiệm truyền thống 
- Các phương tiện, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn; 
các dịch vụ ngày càng được mở rộng 
- Sự đổi mới trong chính sách phát triển ngành thủy sản nhà 
nước 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
1 
b/ Khó khăn 
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nhìn chung còn chậm 
được đổi mới. 
- Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu; việc chế 
biến còn nhiều hạn chế 
0,25 
0,25 
Chứng minh rằng ngành giao thông vận tải đường biển ở 
nước ta đang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Vì sao việc 
giải quyết các vấn đề về Biển Đông cần phải tăng cường sự 
hợp tác của các nước trong khu vực? 
1,50 
VI 
2 
a/ Chứng minh rằng ngành giao thông vận tải đường biển ở 
nước ta đang ngày càng phát triển mạnh mẽ. 
- Giao thông đường biển đang phát huy được thế mạnh và 
đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế- xã 
hội của nước ta hiện nay. 
- Các tuyến đường biển ven bờ ngày càng được mở rộng quan 
trọng nhất là tuyến đường Hải Phòng – Thành phố Hồ Chí 
Minh 
0,25 
0,25 
- Hàng loạt các cảng biển được xây dựng, nâng cấp( Dẫn 
chứng) 
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển đều tăng (dẫn 
chứng) 
0,25 
0,25 
b/ Vì sao việc giải quyết các vấn đề về Biển Đông cần phải 
tăng cường sự hợp tác của các nước trong khu vực? 
- Biển Đông là biển chung của nhiều nước trong khu vực; tạo 
ra môi trường hòa bình, ổn định giữa các nước. 
- Bảo vệ được những lợi ích chính đáng và chủ quyển toàn 
vẹn lãnh thổ của nước ta. 
0,25 
0,25 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfKhao_sat_dau_nam.pdf