Đề khảo sát chất lượng giữa kỳ I năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn - lớp 6

doc 3 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 808Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng giữa kỳ I năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn - lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng giữa kỳ I năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn - lớp 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I 
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề bài gồm 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm).
1. Trình bày khả năng kết hợp của danh từ. Hãy nêu một ví dụ.
2. Tìm cụm danh từ trong các câu sau:
- Mụ đòi một cái máng lợn ăn mới.
- Các em học sinh lớp sáu đang thi Ngữ văn.
Câu 2 (3,0 điểm).
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 
Vài hôm sau, người láng giềng sang chơi, nhìn cái biển, nói:
- Chưa đi đến đầu phố đã ngửi mùi tanh, đến gần nhà thấy đầy những cá, ai chẳng biết là bán cá, còn để biển làm gì nữa?
Thế là nhà hàng cất nốt cái biển!
1. Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại gì? Nêu khái niệm thể loại đó? 
2. Hãy nêu ý nghĩa của văn bản có đoạn trích trên? Qua truyện này, em có thể rút ra bài học gì về cách dùng từ?
Câu 3 (5,0 điểm). Kể về người bạn mới quen (do cùng hoạt động văn nghệ, thể thao mà quen, hoặc do tính tình của bạn,)
-----------------HẾT------------------
Họ và tên thí sinh: .................................................. Giám thị số 1:.......................... Số báo danh............................................................. Giám thị số 2: .........................
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KSCL GIỮA KỲ I 
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6
Câu 1 (2,0 điểm):
a) Trình bày khả năng kết hợp của danh từ: Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước (0,25đ) các từ: này, ấy, đó ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. (0,25đ)
 Ví dụ: ba quyển sách này (0,5đ) Nếu thiếu từ kết hợp ở phía trước hoặc phía sau thì trừ (0,25đ)
b) Các cụm danh từ: 
một cái máng lợn ăn mới (0,5đ)
 các em học sinh lớp sáu (0,5đ)
Nếu học sinh xác định thiếu phần phụ trước hoặc phần phụ sau thì trừ mỗi cụm từ (0,25đ)
Câu 2 (3,0 điểm):
a) Đoạn trích trên trích trong văn bản Treo biển (0,25đ) Văn bản đó thuộc thể loại truyện cười. (0,25đ)
 Khái niệm: Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống (0,5đ) nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. (0,5đ)
Ý nghĩa của văn bản: 
- Mượn câu chuyện nhà hàng nghe ai góp ý về cái tên biển cũng làm theo, truyện tạo nên tiếng cười vui vẻ (0,5đ)
 	- Có ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét kĩ khi nghe những ý kiến khác. (0,5đ)
 	- Qua truyện này, có thể rút ra bài học gì về cách dùng từ như: từ dùng phải có nghĩa, có lượng thông tin cần thiết, không dừng thừa từ. (0,25đ)
- Từ trong biển quảng cáo cần ngắn gọn rõ ràng, đáp ứng được mục đích, nội dung quảng cáo. (0,25đ)
Câu 3 (5,0 điểm):
a) Yêu cầu về hình thức:
- Thể loại văn tự sự (kể chuyện đời thường)
- Đối tượng kể: Người bạn mới quen.
- Bài làm có ba phần : Mở bài, thân bài, kết bài 
- Biết dùng từ, đặt câu sinh động, giàu cảm xúc, đúng chính tả, ngữ pháp
- Ngôi kể: Kể theo ngôi thứ nhất.
b) Yêu cầu về nội dung:
	 HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, song cần bảo đảm các nội dung chính sau:
 Mở bài.
 - Giới thiệu khái quát về người bạn.
- Hoàn cảnh gặp gỡ giữa hai người ở đâu? Vào lúc nào?
 Thân bài.
- Kể lại buổi gặp gỡ đó (do tình cờ hay do người khác giới thiệu).
- Đặc điểm hay tính cách của người bạn đó có gì đặc biệt?
- Em thích nét tính cách nào nhất ở người bạn đó?
- Sau khi quen nhau, hai người đã đã cùng thi đua (hay giúp đỡ nhau) như thế nào để cùng có thành tích tốt hơn trong học tập.
 Kết bài.
- Tình bạn mới giúp em như thế nào trong học tập và trong cuộc sống?
- Em suy nghĩ thế nào về tình bạn?
* Tiêu chuẩn cho điểm câu 3:
- Điểm 5: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu nêu trên. Văn viết mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện sự sáng tạo, không mắc lỗi diễn đạt, trình bày sạnh đẹp
- Điểm 4: Bài viết đúng thể loại, đạt các yêu trên, còn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt, trình bày sạch đẹp.
- Điểm 3: Đạt được quá nửa yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. Còn một số lỗi về diễn đạt.
- Điểm 1- 2: Học sinh viết đúng kiểu bài. Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi về câu, từ, chính tả.
- Điểm 0: Lạc đề, sai cả nội dung và phương pháp.
* Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, khi chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docDot_2_Ngu_van_6.doc