Đề cương ôn tập Sinh học lớp 8 - Học kì I - Năm học 2016-2017

doc 10 trang Người đăng dothuong Lượt xem 469Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học lớp 8 - Học kì I - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập Sinh học lớp 8 - Học kì I - Năm học 2016-2017
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8 HỌC KỲ I; 2016-2017
Họ và tên:.......................................................lớp................................
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠ THỂ NGƯỜI, HỆ VẬN ĐỘNG
Câu 1 Cấu tạo tế bào và hoạt động sống của tế bào:
Trả lời:
- Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất
	+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác như..................................................................................................................
	+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào: ................................................................................................................
- Hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên và sinh sản
Câu 2 Các loại mô: 
Trả lời:
Có 4 loại mô
- Mô biểu bì: Gồm các TB xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng, có chức năng bảo vệ, bài tiết........................................................
- Mô liên kết: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da, chức năng tạo bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm........................................................
- Mô cơ: Gồm 3 loại cơ vân, cơ trơn, cơ tim. Chức năng co dãn tạo nên sự vận động 
- Mô thần kinh: Gồm các TB thần kinh (Nơron) nằm xen kẽ với các TB thần kinh đệm.................................................................................................
Câu 3 Cấu tạo và chức năng của nơ ron:
Trả lời:
- Cấu tạo:	+ Thân nơron: Gồm 1 nhân và nhiều sợi nhánh ngắn
	+ Sợi trục: Dài, bên ngoài bao bọc bởi bao miêlin, cuối sợi trục là các sợi nhánh, tận cùng là các xináp
- Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
Câu 4 Cung phản xạ và vòng phản xạ:
Trả lời:
- Cung phản xạ: Gồm 5 yếu tố là: Cơ quan thụ cảm --> Nơron HT --> Nơron TG --> Nơron LT --> CQPƯ
- Vòng phản xạ: như cung phản xạ nhưng có thêm đường thông tin ngược từ cơ quan phản ứng về TƯTK
Câu 5 Nêu những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh?
Trả lời:
Những biện pháp chống cong vẹo ở học sinh là :
- Ngồi học đúng tư thế, không nghiêng vẹo
- Mang vác đồ vật đều cả 2 vai, tay
- Không làm việc nặng quá sức chịu đựng của bản thân.
Câu 6 Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
Trả lời:
- Cấu tạo bằp cơ gồm nhiều bó cơ bọc trong màng liên kết
- Cấu tạo tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ dày xen kẽ với tơ cơ mảnh TC mảnh không có mấu sinh chất, tơ cơ dày có mấu sinh chất
Câu 7 Các phần chính của bộ xương người và khớp xương: 
Trả lời:
- Có 3 phần chính + Xương đầu gồm: Xương sọ, Xương mặt
	+ Xương thân gồm: Xương cột sống, các Xương sườn
	+ Xương chi gồm: Xương tay, Xương chân
- Có 3 loại khớp xương: Khớp động, khớp bán động và khớp bất động
Câu8 Cấu tạo và chức năng các bộ phận xương dài:
Trả lời:
CÁC PHẦN
CẤU TẠO
CHỨC NĂNG
Đầu xương
- Sụn bọc đầu xương
Làm giảm ma sát trong khớp
Xương dài ra là do.
Mô xương xốp gồm các nang xương
Phân tán lực và tạo ô chứa tủy
Thân xương
Màng xương
Giúp X lớn lên về bề ngang
Mô xương cứng
Chịu lực
Khoang xương
Chứa tủy
Câu 9 Khi gặp người bị ngã gãy xương cách tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó ? 
Trả lời:
Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta sơ cứu và băng bó như sau :
- Sư cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
- Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ. 
HỆ HÔ HẤP
Câu1:rình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và nêu chức năng của chúng? 
Trả lời:
Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi
 - Các cơ quan của đường dẫn khí: Mũi Õ Họng Õ thanh quản Õ khí quản Õ phế quản. Chức năng dẫn khí vào và ra; làm ẩm, làm ấm không khí
 - Hai lá phổi: Chức năng trao đổi khí giũa cơ thể và môi trường ngoài.
Câu 2. Tóm tắt quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
Trả lời:
 Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
* Sự trao đổi khí ở phổi.
- Nồng độ oxi ở phế nang cao hơn nồng dộ oxi ở mao mạch máu nên oxi từ phế nang khuyếch tán vào mao mạch máu.
- Nồng độ cacbôncic mao mạch máu cao hơn ở phế nang nên cacbônic khuyếch tán từ máu vào phế nang.
* Trao đổi khí ở tế bào.
- Nồng độ oxi ở mao mạch máu cao hơn ở tế bào nên oxi khuyếch tán từ máu vào tế bào.
- Nồng độ cacbônic ở tế bào cao hơn ở máu nên cacbônic khuyếch tán từ tế bào vào máu
Câu 3:Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổitránhkhỏitácnhâncóhại?
Trảlời:
- Làm ấm không khí là do lớp mao mạch máu dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớpniêmmạc,đặcbiệtlàởmũivàphếquản.
- Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
Thamgiabảovệphổi.
+ Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhầy do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ,lớplôngrungquétchúngrakhỏikhíquản.
+ Nắp thanh quản đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào limphô ở các hạch Amiđan, tuyến V.A tiết ra các kháng thể để vô hiệu hoácáctácnhângâynhiễm.
Câu 4 Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều dặn từ bé có thểcódungtíchsốnglýtưởng?
Trảlời:
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào thể tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
-> Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều đặn từ bé sẽ có dung tích sống lý tưởng (tổng dung tích của phổi là tối đa và lượng khí cặn là tối thiểu).
Câu 5Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?
Trả lời:
- Biện pháp 
+ Trồng nhiều cây xanh
+ Xây dựng môi trường trong sạch
+ Không hút thuốc lá
+ Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi
HỆ TUẦN HOÀN
Câu 1: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
Trả lời:
* Máu gồm những thành phần:
- Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích 
- TB máu : Chiếm 45% thể tích, đặc quánh màu đỏ thẫm . Gồm : Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu 
* Khi truyền máu cần phải xét nghiệm trước để lựa chon loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch) và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
* Chức năng của huyết tương : 
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch 
- Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải 
* Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2
Câu 2Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
Trả lời:
Cấu tạo tim
 Cấu tạo: Gồm 4 ngăn: 2 tâm nhĩ nằm trên có thành mỏng, 2 tâm thất nằm dưới có thành dày, giữa Tâm nhĩ và Tâm thất có van nhĩ thất , giữa Tâm thất với Động mạch có van Động mạch
Chu kỳ co dãn của tim: 
- Hoạt động của tin theo 1 chu kỳ 3 pha với khoảng thời gian là 0,8 giây
 + Pha nhĩ co: đẩy máu xuống TT với thời gian là 0,1s
 + Pha thất co: đẩy máu vào ĐM với thời gian là 0,3s
 + Pha dãn chung: Toàn bộ tim giãn ra nghỉ ngơi với thời gian là 0,4s
 -sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua ba pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
 - Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.
Câu 3 Máu gồm huyết tương và các tế bào máu, môi trường trong cơ thể bao gồm : máu nước mô bạch huyết.
Trả lời:
- Huyết tương: Gồm 90% là nước, 10% là các chất khác (chất dinh dưỡng và chất thải)
- Các tế bào máu: Gồm Hồng cầu, Bạch cầu và Tiểu cầu.
Câu 4 Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?
Trả lời:
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:
 + Khuyết tật tim, phổi xơ, sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
 + Do luyện tập thể thao quá sức, một số vi rut, vi khuẩn
 - Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch:
 + Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, không sử dụng các chất kích thích, tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.
 + Cần kiểm tra sức khỏe định kì, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...
 - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.
Câu5 : Bạch cầu – Miễn dịch
Trả lời:
- Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: gồm 3 hoạt động:
+ Thực bào: Do đại thực bào, Bạch cầu trung tính tham gia, theo dòng máu đến chỗ viêm, chui qua thành mạch máu bắt và nuốt Vi khuẩn
+ Tế bào limphô B: Tiết ra kháng thể. Mỗi loại Kháng thể chỉ vô hiệu hóa được 1 loại Kháng nguyên
+ Tế bào limphô T: Tiết ra Prôtêin đặc hiệu phá hủy bị nhiễm bệnh
- Miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: có 2 loại 
* Miễn dịch bẩm sinh: Là mới sinh ra đã không bị mắc 1 số bệnh nào đó
* Miễn dịch tập nhiễm: Là Bị mắc 1 bệnh nào đó rồi sau đó không bao giờ mắc bệnh này nữa
+ Miễn dịch nhân tạo: Con người chủ động tiêm văcxin phòng bệnh. Văcxin là chế phẩm sinh học được chế ra từ mầm bệnh mà người muốn phòng
O
O
AB
AB
A
A
B
B
A
A
Câu 6 Các nhóm máu và sơ đồ sự truyền máu:
Trả lời:
- Ở ngưới có 4 nhóm máu
+ Nhóm máu O
B
B
+ Nhóm máu A
+ Nhóm máu B
+ Nhóm máu AB
Câu 7 : Vòng tuần hoàn:
Trả lời:
hoàn lớn?
Trả lời:
- HÖ tuÇn hoµn m¸u gåm : tim vµ c¸c hÖ m¹ch t¹o thµnh vßng tuÇn hoµn.
+ Tim 4 ng¨n (2 t©m nhÜ, 2 t©m thÊt), nöa ph¶i m¸u ®á thÉm, nöa tr¸i m¸u ®á t­¬i.
+ HÖ m¹ch :
- §éng m¹ch : dÉn m¸u tõ tim ®Õn c¬ quan.
- TÜnh m¹ch : dÉn m¸u tõ c¬ quan ®Õn tim.
- Mao m¹ch : Nèi ®éng m¹ch vµ tÜnh m¹ch (®­êng kÝnh mao m¹ch nhá).
- Vßng tuÇn hoµn nhá : M¸u ®á thÉm (nhiÒu CO2) tõ t©m nhÜ ph¶i ®Õn ®éng m¹ch phæi, tíi mao m¹ch phæi (trao ®æi khÝ O2, CO2) ho¸ m¸u ®á t­¬i, tíi tÜnh m¹ch phæi, tíi t©m nhÜ tr¸i.
Câu 8 Nêu các tác nhân gai hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?
Trả lời:
 	 - Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:
	+ Khuyết tật tim, phổi xơ.
	+ Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao..
	+ Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
	+ Do luyện tập thể thao quá sức.
	+ Một số vi rut, vi khuẩn
 	 - Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch:
	+ Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn
	+ Không sử dụng các chất kích thích
	+ Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.
	+ Cần kiểm tra sức khỏe định kì
	+ Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch
	+ Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...
 - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch:
	+ Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.
	+ Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chiu đựng của tim mạch và cơ thể
Câu 9 Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì?
Trả lời:
- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả nangf8 kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Các phân tử này có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ virus, hay trong các nọc độc của ong, rắn..
Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên
Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa,
Câu 10 Vẽ sơ đồ quá trình đông máu. Qua đó cho biết vai trò của tiểu cầu? 
Trả lời:
 Các tế bào máu (HC,BC)
 Tiểu Cầu Khối
 Vỡ Máu đông
Máu lỏng 
 Ezim
 Chất sinh tơ máu Tơ máu 
 Ca2+ 
 Huyết tương Huyết thanh 
Tiểu cầu vỡ giải phóng Ezim giúp hình thành tơ máu để tạo thành khối máu đông
Câu 12. Hãy giải thích vì sao máu trong mạch không bao giờ đông, nếu ra khỏi mạch là đông ngay?
Trả lời:
-Khi máu ra khỏi mạch tiểu cầu va vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương giả phóng enzim.
-Enzim này kết hợp với chất sinh tơ máu trong huyết tương và ion Ca tạo ra tơ máu.
-Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông.
Câu 13. Máu có tính chất bảo vệ cơ thể như thế nào ?
Trả lời:
. Máu có tính chất bảo vệ cơ thể là :
- Trong máu có bạch cầu có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bằng thực bào và tiết ra chất kháng độc (kháng thể). 
- Tiểu cầu tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương
HỆ TIÊU HÓA VÀ TRAO ĐỔI CHẤT
Câu 1 Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm? 
Trả lời:
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
 + Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic
 + Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước
 - Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
 + Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
 + Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
 - Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị
Câu 2 / Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?
Trả lời:
 - Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
	+ Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic
	+ Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước
 - Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
	+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
	+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
 - Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị
Câu 3: Em hiểu như thế nào về nghĩa đen (theo mặt sinh học) của câu thành ngữ “ nhai kỹ no lâu”? Vậy trong khi ăn em cần chú ý điều gì?
Trả lời:
- Nhai kỹ có tác dụng biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc với các enzim trong dịch tiêu hóa làm quá trình biến đổi thức ăn xảy ra triệt để hơn, hiệu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ nhiều hơn.
 - No lâu là chỉ việc no sinh lí. Do được nhai càng kỹ thì hiêu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. 
- Cần ăn chậm nhai kỹ
Câu 4 .Trình bày quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày?
Trả lời:
Quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày.
* Biến đổi lí học.
- Sự tiết dịch vị giúp hoà loãng thức ăn.
- Sự co bóp của dạ dày giúp thức ăn được đảo trộn và thấm đều dịch vị
* Biến đổi hoá học.
- sự hoạt động của enzim pepsin phân cắt prôtêin chuỗi dài thành prôtêin chuỗi ngắn từ 3 – 10 axitamin.
Câu5 : Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì ? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non?
Trả lời:
- Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là sự biến đổi hóa học của thức ăn dưới tác dụng của các enzim trong các dịch tiêu hóa ( dịch mật, dịch tụy,dịch ruột ). 
- Những chất trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non là: Gluxit ( tinh bột, đường đôi ), protein, lipit.
Câu 6 / Cho biết các con đường vận chuyển, hấp thu các chất dinh dưỡng và vai trò của gan ?
Trả lời:
 - Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo 2 con đường :
 + Vận chuyển theo đường máu : Lipit, các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K)
 + Vận chuyển theo đường bạch huyết : đường, axit béo, axit amin, các vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước.
Câu 7:
-Trao ®æi chÊt gi÷a c¬ thÓ vµ m«i tr­êng ngoµi:
* Nhê c¸c hÖ: Tiªu ho¸, h« hÊp, tuÇn hoµn, bµi tiªt mµ c¬ thÓ thùc hiÖn ®­îc sù T§C víi m«i tr­êng.
- Trao ®æi chÊt gi÷a tÕ bµo vµ m«i tr­êng trong
- Sù T§C gi÷a TB vµ m«i tr­êng trong biÓu hiÖn:
+ ChÊt d.d vµ O2 ®­îc sö dông cho c¸c H§S, c¸c s¶n phÈm ph©n huû -> C¸c c¬ quan th¶i ra ngoµi
+ Sù T§C ë TB th«ng qua m«i tr­êng trong.
-Mèi quan hÖ gi÷a T§C ë cÊp ®é c¬ thÓ víi T§C ë cÊp ®é TB:
* T§C ë 2 cÊp ®é cã liªn quan víi nhau mËt thiÕt, ®¶m b¶o c¬ thÓ tån t¹i vµ ph¸t triÓn.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh_hoc_8.doc