Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn: Vật lý 8 năm học: 2015 – 2016

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2026Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn: Vật lý 8 năm học: 2015 – 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn: Vật lý 8 năm học: 2015 – 2016
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1
MÔN: VẬT LÝ 8
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Phần 1: Trắc nghiệm : (3 điểm) (Khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn)
A, Nhận biết: (12 câu) (Mỗi câu đúng +0.25 điểm, sai + 0 điểm) 
Câu 1.Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe.
Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái.
Hai người chuyển động so với mặt đường.
Hai người đứng yên so với bánh xe.
Đáp án: C
Câu 2:Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng. Chọn câu đúng.
Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.
Bánh xe khi xe đang chuyển động.
Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.
Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.
Đáp án: C
Câu 3:Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?
Hành khách đứng yên so với người lái xe.
Người soát vé đứng yên so với hành khách.
Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.
Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.
Đáp án: B
Câu 4: Hãy chọn câu trả lời đúng.Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là:
A.Toa tầu.
B. Bầu trời.
C. Cây bên đường.
D. Đường ray.
Đáp án: C
Câu 5: Khi trời lặng gió, em đi xe đạp phóng nhanh thì cảm thấy có gió từ phía trước thổi vào mặt. Hãy chọn câu trả lời đúng.
Do không khí chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
Do mặt người chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
Do không khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc.
Do không khí đứng yên và mặt người chuyển động.
Đáp án: C
Câu 6: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
Thời gian đi của xe đạp.
Quãng đường đi của xe đạp.
Xe đạp đi 1 giờ được 12km.
Mỗi giờ xe đạp đi được 12km.
Đáp án: D
Câu 7: Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
t = 0,15 giờ.
t = 15 giây.
t = 2,5 phút.
t = 14,4phút.
Đáp án: C
Câu 8:Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:
240m.
2400m.
14,4 km.
4km.
Đáp án: C
Câu 9: Một người đi được quãng đường S1 hết thời gian t1 giây, đi quãng đường S2 hết thời gian t2 giây. Vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường S1 và S2 là:
A. ; B.; C. ;	D. .
Đáp án: C
Câu 10: Một viên bi chuyển động trên một máng nghiêng dài 40cm mất 2s rồi tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 30cm mất 5s. Vận tốc trung bình của viên bi trên cả 2 đoạn đường là:
	A. 13cm/s	B. 10cm/s	C. 6cm/s	D. 20cm/s.
Đáp án: B
Câu 11: Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ ?
Vì lực là đại lượng chỉ có độ lớn.
Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương.
Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều.
Vì lực là đại lượng vừa có phương vừa có chiều.
Đáp án: C
Câu 12: Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có:
A. phương thẳng đứng, chiều từ trái sang 
B.phương thẳng đúng, chiều từ dưới lên.
C. phương thẳng đúng chiều từ trên xuống 
D. cùng phương, chiều với trọng lực tác dụng lên vật
B. Thông hiểu: (12 câu)
Câu 1: Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì: 
	A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động;
 B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần.
	C. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
 D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh dần.	
Đáp án: C
Câu 2: Quán tính là:
A. tính chất giữ nguyên độ lớn và hướng của vận tốc.
B. tính chất giữ nguyên trọng lượng của vật.
C. tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
D. tính chất giữ nguyên thể tích của vật.
Đáp án: A
Câu 3: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng người sang bên phải vì ôtô đột ngột:
	A. Rẽ sang trái B. Tăng vận tốc C. Rẽ sang phải D. Giảm vận tốc. 
Đáp án: A
Câu 4: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
Xe đột ngột tăng vận tốc.
Xe đột ngột giảm vận tốc.
Xe đột ngột rẽ sang phải.
Xe đột ngột rẽ sang trái.
Đáp án: D
Câu 5: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
Xe máy chạy trên đường.
Lá rơi từ trên cao xuống.
Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Đáp án: D
Câu 6: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật?
Khi áo có bụi, ta giũ mạnh áo cho sạch bụi.
Bút máy tắc ta vẩy cho ra mực.
Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc.
Khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.
Đáp án: C
Câu 7: Mọi vật khi chịu lực tác dụng đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. Tại sao?
Do lực tác dụng chưa đủ mạnh.
Do mọi vật đều có quán tính.
Do có lực khác cản lại.
Do giác quan của mọi người bị sai lầm.
Đáp án: B
Câu 8: Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát.
Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống.
Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.
Lực xuất hiện làm mòn lốp xe.
Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động.
Đáp án: A
Câu 9: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?
Ma sát làm mòn lốp xe.
Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy.
Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe.
Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn.
Đáp án: B
Câu 10: Trường hợp nào sau đây có ma sát trượt.
Bánh xe đạp bị phanh dừng lại.
Bánh xe đạp lăn từ từ rồi dừng lại.
bánh xe bắt đầu lăn bánh khi bị đạp đi.
Bánh xe quay khi xe đạp bị dựng ngược để thợ cân lại vành bánh xe.
Đáp án: A
Câu 11: Trong các cách làm sau, cách nào làm tăng được lực ma sát ?
Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc.
Tra dầu mỡ bôi trơn.
 Tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
Đáp án: D
Câu 12: Hãy chọn câu trả lời đúng. Công thức tính áp suất là:
A. p = . B. p = .
C. F = . D. F = .
Đáp án: A
C. Vận dụng thấp: (12 câu)
Câu 1: Muốn tăng áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào ?
Giảm áp lực lên diện tích bị ép.
Tăng diện tích bị ép.
Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần.
Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
Đáp án: D
Câu 2: Muốn tăng áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào ?
Giảm áp lực lên diện tích bị ép.
Tăng diện tích bị ép.
Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần.
Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
Đáp án: D
Câu 3: Trong các lực sau đây lực nào gây được áp lực ?
Trọng lượng của một vật treo trên lò xo.
Lực của lò xo giữ vật nặng được treo vào nó.
Trọng lượng của xe lăn ép lên mặt đường.
Một nam châm hút chặt cái đinh sắt.
Đáp án: C
Câu 4: Lực nào sau đây không phải là áp lực?
Trọng lượng của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.
Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.
Lực kéo vật chuyển động trên mặt sàn.
Lực mà lưỡi dao tác dụng vào vật.
Câu 5: Một người đứng thẳng gây một áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 0,03 m2 thì khối lượng của người đó là bao nhiêu ?
540N.
54kg.
600N.
60kg.
Đáp án: B
Câu 6: Khi đóng cọc xuống đất, muốn cọc cắm sâu vào đất cần phải tăng áp suất của cọc lên mặt đất, việc làm nào sau đây không có tác dụng làm tăng áp suất ?
Vót nhọn đầu cọc.
Tăng lực đóng búa.
Làm cho đầu cọc cắm xuống đất toè ra.
Vót nhọn đầu cọc và tăng lực đóng búa.
Đáp án: C
Câu 7: Một xe tăng khối lượng 45 tấn, có diện tích tiếp xúc các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25m2. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đất.
36N/m2.
36 000N/m2.
360 000N/m2.
18 000N/m2.
Đáp án: C
Câu 8: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào ?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
B. Trọng lực của tàu.
C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.
D. Cả ba lực trên.
Đáp án: B
Câu 9: Một người tác dụng áp suất 18000 N / m2 lên mặt đất. Biết diện tích mà chân người đó tiếp xúc với đất là 250cm2. Khối lượng của người đó là:
m = 45kg.
m = 72 kg.
m= 450 kg.
Một kết quả khác.
Đáp án: A
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất lỏng ?
Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình.
Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình và thành bình.
Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng.
Chất lỏng chỉ gây áp suất lên các vật nhúng trong nó.
Đáp án: C
Câu 11: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
Khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
Thể tích lớp chất lỏng phía trên.
Độ cao lớp chất lỏng phía trên.
Đáp án: D
Câu 12: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?
Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.
Phần 2: Tự luận : (7 điểm) 
A. Thông hiểu: (9 câu) (mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
Câu 2: Viết công thức tính vận tốc của chuyển động đều? Nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức?
Câu 3: Trình bày các yếu tố tạo nên lực?
Câu 4: Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức?
Câu 5: Nêu các yếu tố cần thiết để có công cơ học? Viết công thức tính công? Đơn vị của công? (trong trường hợp phương chuyển dời trùng với phương của lực)
Câu 6: Trình bày điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?
Câu 7: Thế nào là hai lực cân bằng ? 
Câu 8: .Khi vấp ngã, ta thường ngã về phía nào? Giải thích tại sao?
Câu 9: Khi vấp trượt, ta thường ngã về phía nào? Giải thích tại sao?
B. Vận dụng thấp: (3 câu)
Bài 1: Một bể nước cao 1,5m chứa đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể và lên điểm A cách đáy bể 80cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. 
Bài 2: Một lực kéo F = 200N làm di chuyển 1 vật quãng đường 2m. Tính công của lực kéo?
Bài 3: Một xe mô tô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 2km với vận tốc 36km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 9km với vận tốc 15m/s và tiếp đến đoạn đường thứ ba dài 5km với vận tốc 45km/h. Tính vận tốc trung bình của mô tô trên toàn bộ quãng đường. 
C. Vận dụng cao: (3 câu)
Bài 1: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2.
	a. Tàu đã nổi lên hay chìm xuống? Vì sao?
	b. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển d =10300N/m3.
Bài 2: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360000J. Tính vận tốc của xe.
Bài 3: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. 
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA
Phần 1: Trắc nghiệm: (3 điểm)
Nhận biết: (4 câu) (4 câu *0.25 điểm =1 điểm)
Thông hiểu: (4 câu) (4 câu *0.25 điểm =1 điểm)
Vận dụng thấp: (4 câu) (4 câu *0.25 điểm =1 điểm)
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Thông hiểu : (3 câu) (3 câu *1 điểm =3 điểm)
Vận dụng thấp : (1 câu) (1 câu *2 điểm =2 điểm)
Vận dụng cao : (1 câu) (1 câu *2 điểm =2 điểm)
Giáo viên bộ môn
Đoàn Văn Bé Hai

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_hk1_nam_hoc_20142015.doc