Đại số 7 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ

doc 157 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 1447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đại số 7 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại số 7 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Ngày soạn:13 / 8 / 2016
Ngày dạy :15 / 8 / 2016 
 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
 Tiết 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I.MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số
NZQ
2- Kỹ năng:
 Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
3- Thái độ: 
Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
4. Hình thành, phát triển năng lực:
 Năng lực tìm hiểu và tóm tắt bài toán,nhận biết ,phát hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trình bày.
II.CHUẨN BỊ :
1-Giáo viên: Bảng phụ ,giáo án,SGK. 
2- Học sinh: SGK ,giấy nháp ,vở,Thước kẻ. 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp: ( 1p ) Giáo viên ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra : ( 5p ) Hs: Nhắc lại một số kiến thức lớp 6
Phân số bằng nhau.Tính chất cơ bản của phân số
Quy đồng mẫu các phân số.So sánh phân số 
3.Bài mới: (35p )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Gv: Hãy viết các phân số bằng nhau và lần lượt bằng 3; - 0,5; 0; 2
Hs: Trả lời
Gv: Nêu khái niệm số hữu tỉ
Gv: Yêu cầu học sinh cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 1 và 2
Gv: Gọi vài học sinh trả lời có giải thích rõ ràng 
Gv: Giới thiệu tập các số hữu tỉ
Hs: Giải thích và nêu nhận xét về mối quan hệ 
giữa 3 tập hợp N; Z, Q
Hs1: Lên bảng thực hiện ?3/SGK
Hs: Cùng thực hiện vào bảng nhỏ
Gv: Giới thiệu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Hs2: Lên bảng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Gv: Lưu ý học sinh phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương rồi biểu diễn như ví dụ1
Hs: Thực hiện ?4/SGK và nhắc lại các cách so sánh phân số ở lớp 6
Gv: Phần còn lại yêu cầu học sinh đọc trong SGK, sau đó kiểm tra lại bằng cách yêu cầu thực hiện tiếp ?5/SGK
Hs1: Đọc to phần nhận xét trong SGK/7
Hs2: Trả lời ?5/SGK
Hs: Theo dõi, nhận xét, bổ xung
 1Hs: Lên điền vào bảng phụ 
 Hs: Theo dõi nhận xét và bổ xung
 Gv: Yêu cầu học sinh cùng nhìn vào SGK/7 trả lời bài tập 2(a)sau đó cùng thực hiện câu b vào bảng nhỏ
 Gv+Hs: Chữa một số bài ( nhận xét và cho điểm)
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo 3 nhóm bài 3/8SGK
HS: Thảo luận và làm bài sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
Hs: Nhóm khác so sánh, nhận xét và bổ xung
1.Số hữu tỉ
Là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z , b 0
Ví dụ: Các số 3; - 0,5; 0, ; 2đều là các số hữu tỉ
?1:Các số 0,6; - 1,25; 1 là các số hữu tỉ vì:
 0,6 = = =....
-1,25 = = =...
1= = =...
?2 .Số nguyên a có là số hữu tỉ vì
a = = = = ... 
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q
Vậy: NZ Q
2.Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số 
?3.
VD1:
VD2: = 
3. So sánh hai số hữu tỉ
?4. Vì: = , 
 > hay: >
VD1: - 0,6 = , 
 < hay: - 0,6 <
VD2: - 3= , 0 = 
< hay - 3< 0
Nhận xét:SGK/7
?5. Số hữu tỉ dương: ,
 Số hữu tỉ âm: ,, - 4
 Số không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương
4. Luyện tập
Bài1/7SGK:
-3 N, -3 Z, -3 Q
Z, Q, NZ Q
Bài 2/7SGK: 
a, Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là:,,
b,
Bài 3/8SGK:
a, x = = 
 y = = 
< hay x < y
b, x = 
 y = = 
> hay x > y
c, x = - 0,75 = 
 y = = 
 x = y
 4.Củng cố: ( 3p )
Khái niệm số hữu tỉ
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Sánh hai số hữu tỉ
 5.Hướng dẫn học ở nhà: ( 1p )
Học thuộc phần lí thuyết
Làm bài 4;5/8SGK; 3 8/3;4SBT
Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số ở lớp 6
Ngày soạn:15 / 8 / 2016
Ngày dạy :18 / 8 / 2016
 Tiết 2: CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức: 
Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc“ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ
2- Kĩ năng: Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
 Có kĩ năng áp dụng quy tắc “ chuyển vế”
3 - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
4. Hình thành, phát triển năng lực:
 Năng lực tìm hiểu và tóm tắt bài toán, nhận biết ,phát hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trình bày.
II.CHUẨN BỊ :
1-Giáo viên: Bảng phụ,giáo án,SGK. 
2- Học sinh : Giấy nháp ,vở ,SGK. 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: ( 1p ) Giáo viên ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 
2.Kiểm tra : (5p )
 Nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số đã học ở lớp 6? 
 + = ? ; - = ?
3.Bài mới : ( 35p )
Hoạt động của thày và trò
 Nội dung cần đạt
Gv Chốt:+= ; - = 
 (a,b,mZ, m0) và nêu vấn đề
 ở tiết học trước ta đã biết SHT là số viết được dưới dạng phân số với tử và mẫu Z,mẫu 0
 Do đó: Nếu gọi SHT 
 x = , y = thì x + y =?; x - y = ?
 Vậy quy tắc cộng trừ phân số cũng là quy tắc cộng trừ các số hữu tỉ và đó cũng chính là nội dung của tiết học này.
 Hs: Ghi quy tắc vào vở
Gv: Đưa ra từng ví dụ
Hs: Trình bày lời giải từng câu
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu sau đó nhấn mạnh những sai lầm học sinh hay mắc phải
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ
 Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
 Quy tắc “ Chuyển vế”
 Gv: Hãy tìm x biết x - =
 1Hs: Đứng tại chỗ trình bày cách tìm x
Gv: Ghi lên bảng và nêu cho học sinh rõ lí do để có quy tắc 
“ Chuyển vế”
 Gv: Cho học sinh ghi quy tắc
 Gv: Gọi1 học sinh lên bảng làm ví dụ1
 Hs: Cả lớp cùng làm và so sánh kết quả
Gv: Gọi tiếp học sinh khác giải miệng ví dụ 2 và hỏi –x và x có quan hệ với nhau như thế nào?
 Hs: -x và x là hai số đối nhau
Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý SGK/9
Gv: Hãy tính tổng sau
 A=+++ -
 Hs: Làm bài sau đó nhận xét bài
Gv: Nhấn mạnh lợi ích của việc áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp trong việc tính giá trị của các tổng đại số.
1.Cộng trừ hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x =; y =(a,b,mZ, m0)
Ta có : x+y =+=
 x-y = - =
 b- Ví dụ:
* + = = = -1
*+=+===
* - = - = = 
* -=-===-1
* 2-(- 0,5) = 2 += 2+= 2= 
* 0,6 + = += = 
* - (- 0,4) = += = 
2. Quy tắc “Chuyển vế”
a-Ví dụ: Tìm x biết
 x - =
 x =+
 x =
b- Quy tắc:
Với mọi x,y,z Q
x + y = z x = z – y
c- áp dụng: Tìm x biết
 * x - = 
 x = + => x = 
 * - x = 
 -x = - 
 -x = => x = 
* Chú ý: SGK/9
Ví dụ: Tính
A = +++ - 
A = +
A = -1 + 1 +
A = 
 4.Củng cố: (4p )
 HS: - Phát biểu quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc “ chuyển vế”
 - Kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1p )
 - Học thuộc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế” 
 - Làm bài 610/10 SGK; 18(a)/7 SBT. Ôn quy tắc nhân chia phân số.
Ngày soạn:18/8/2016
Ngày dạy :22/8/2016
 Tiết 3 : NHÂN- CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ
2- Kĩ năng: Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng
3- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
4. Hình thành, phát triển năng lực:
 Năng lực tìm hiểu và tóm tắt bài toán, nhận biết ,phát hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trình bày.
II.CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên :Bảng phụ,giáo án,SGK. 
2- Học sinh : Giấy nháp ,vở ,SGK.. 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp: (1p )Giáo viên ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra : (6p )
 Hs1: Tính 3,5 – 
 Hs2: Tìm x biết -x - = 
3.Bài mới : (34p )
 Hoạt động của thày và trò
 Nội dung cần đạt
Gv: Hãy nêu quy tắc nhân hai phân số và viết dạng tổng quát
Hs: .= (a,b,c,dZ; b,d0)
Gv: Nếu thay hai phân số và bởi hai SHT x và y thì ta có: x . y = ?
 Hs: x . y =.=
 Gv: Đó chính là quy tắc nhân hai số hữu tỉ
 Gv: Đưa ra từng ví dụ
Hs: Lần lượt từng em đứng tại chỗ trình bày cách giải từng câu
Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ xung
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu
 Gv: Nhấn mạnh những chỗ sai lầm học sinh hay mắc phải sai lầm 
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ
Hs: Đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng
 Gv+Hs: Cùng chữa bài 2 nhóm
 Gv: Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc chia hai phân số và viết dạng tổng quát := ?
 Gv: Nếu gọi = x ; = y x : y = ?
 Hs: x : y =:=.= 
 Gv: Đưa ra từng ví dụ
 3Hs: Lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 câu
 Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét bổ xung
 Gv: Tỉ số của 2 số a và b là gì ? 
 Tỉ số của 2 số hữu tỉ x và y là gì ?
Hs: Đọc chú ý trong SGK/11
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm cùng bàn . Mỗi dãy 1 câu của bài 16/13SGk
 Hs: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Gv: Sau khi làm xong yêu cầu các nhóm đổi bài chéo nhau, đồng thời GV đưa ra bảng phụ có trình bày sẵn cách giải 2 câu của bài 16/SGK
1.Nhân hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x = ; y = ta có:
x . y = . = 
b- Ví dụ: Tính
1, . 2=.= 
2, .== 
3, 0,24. =.= 
4, (-2). = 2.= 
5, . =.= 
6, ==
7, (-2).
 == 
2. Chia hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x =; y = (y0) ta có:
x:y=:=.=
b, Ví dụ: Tính
1, : (-2) = .= 
2, : 6 = .= 
3, .=.. = = 
* Chú ý:SGK/11
3. Luyện tập
Bài 16/13SGK: Tính
 :+:
 = . + . 
 =. = . 0 = 0
b,:+:
 = . + . = . 
 = . = = - 5
4.Củng cố: (3p )
 Hs: Nhắc lại quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ . 
 Kĩ năng vận dụng vào bài tập
5.Hướng dẫn học ở nhà: (1p )
 - ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
 - ôn giá trị tuyệt đối của một số nguyên (Số học 6)
 - Làm bài 12; 14; 15/12SGK- 10; 16/
Ngày soạn:22/8/2016
Ngày dạy :25/8/2016
 Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU .
1- Kiến thức:
 Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị 
 tuyệt đối của một số hữu tỉ
2- Kĩ năng: Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
3-Thái độ: 
Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí
4. Hình thành, phát triển năng lực:
 Năng lực tìm hiểu và tóm tắt bài toán, nhận biết ,phát hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trình bày.
II.CHUẨN BỊ :
1-Giáo viên : Bảng phụ,giáo án,SGK. 
2- Học sinh : Giấy nháp ,vở ,SGK. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: (1p )Giáo viên ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 
2.Kiểm tra : (5p )
 - Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a
-Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau
 = ? ; = ? ; = ? ; = ? 
3.Bài mới: (35p )
 Hoạt động của thày và trò
 Nội dung cần đạt
 Đặt vấn đề vào bài
 Gv: ở lớp 6 các em đã hiểu được định nghĩa và biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên còn đối với một số hữu tỉ thì việc định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của nó như thế nào? Liệu có giống với định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên hay không? Thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài “Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân”
Gv: Ngay ở đầu bài ta đã thấy có câu hỏi với điều kiện nào của x thì = - x ?
 Để trả lời được câu hỏi này ta đi vào phần 1 GTTĐ của một số hữu tỉ
 Gv: Vì mỗi số nguyên đều là một số hữu tỉ do đó nếu gọi x là số hữu tỉ thì GTTĐ của số hữu tỉ x là gì?
 Hs: là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số
 Gv: Dựa vào định nghĩa này hãy làm ?1/SGK vào bảng nhỏ
 Hs: Làm bài rồi thông báo kết quả
 Gv: Vậy lúc này ta đã có thể trả lời được câu hỏi ở đầu bài chưa?
 Hs: Nếu x <0 thì = - x
 Gv: Từ đó ta có thể xác định được GTTĐ của một số hữu tỉ bằng công thức sau: 
 Hs: Ghi công thức
Gv: Các em có thể hiểu rõ công thức này hơn qua một số ví dụ sau: 
Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ
 Gv: Chốt lại vấn đề: Có thể coi mỗi số hữu tỉ gồm 2 phần (dấu, số) phần số chính là GTTĐ của nó
Gv: Hãy so sánh với 0 ?
 GTTĐ của 2 số đối nhau ?
 GTTĐ của một SHT với chính nó ?
 Nhận xét ?
Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2/SGK vào bảng nhỏ
 1Hs: Đại diện lớp mang bài lên gắn
 Hs: Lớp quan sát, nhận xét, bổ xung
 Gv: Đưa ra thêm bài tập ngược lại sau:
 Tìm x biết x = ? = ? 
 Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
 Gv: Cho học sinh tính: 0,3 + 6,7 = ?
 Hs: 0,3 + 6,7 = +== 7
 Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia 2 số nguyên
 Gv: Trong thực hành ta có thể tính nhanh hơn bằng cách áp dụng như đối với số nguyên
 Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập. Yêu cầu học sinh làm bài 
 Gv:Gọi từng học sinh lên điền vào bảng 
Hs: Lớp theo dõi, nhận xét bổ xung
Gv: Chốt lại bài và lưu ý những chỗ học sinh hay mắc phải sai lầm, đặc biệt khắc sâu cho học sinh = - x
1- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
GTTĐ của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số
?1: Điền vào chỗ trống
a, Nếu x = 3,5 thì = 3,5
 Nếu x = thì = 
b, Nếu x > 0 thì = x
 Nếu x = 0 thì = 0
 Nếu x <0 thì = - x
Ta có:
 	x nếu x 0
=	
	- x nếu x <0
Ví dụ:
1, x = thì = = 
(vì > 0)
2, x = thì = 
 = - = (vì <0)
Nhận xét:
0 ; = ; x
?2. Tìm biết
a, x = = 
b, x = = 
c, x = -3 = 3
d, x = 0 = 0
2- Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Ví dụ:
a, -3,26 + 1,549 = - 1,711
b, - 3,29 – 0,867 = - 4,157
c, (- 3,7).(- 3) = 11,1
d, (- 5,2). 2,3 = - 11,96
 e, (- 0,48) : (- 0,2) = 2,4
g, (- 0,48) : 0,2 = - 2,4
3- Luyện tập
Bài tập: Đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 Bài làm
Đ
S
Sửa lại
= 2,5
= - 2,5 = -(-2,5)
x ==
x == 
= x =
5,7.(7,8. 3,4)
=(5,7.7,8)(5,7.3,4)
*
*
*
*
*
*
*
= 2,5 
= 
x = ±
5,7.7,8.3,4
4.Củng cố: (3p )
 Hs: - Nhắc lại định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ
 - Nêu công thức tìm GTTĐ của một số hữu tỉ
5.Hướng dẫn học ở nhà: (1p )
 - Học kĩ phần lí thuyết
 - ôn lại các bài đã học
 - Làm bài 17; 18; 19; 20/15SGK, 24; 27; 28/7SBT
 - Giờ sau mang máy tính bỏ túi.
Ngày soạn:26/8/2016
Ngày dạy :29/8/2016
 Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế”, định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
2- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập như: Tính nhanh, phối hợp các phép tính, tìm x, tính giá trị tuyệt đối
3- Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
4. Hình thành, phát triển năng lực:
 Năng lực tìm hiểu và tóm tắt bài toán, nhận biết ,phát hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trình bày.
II.CHUẨN BỊ :
1-Giáo viên : Bảng phụ + Máy tính bỏ túi , giáo án,SGK
2- Học sinh: Bảng nhỏ + Máy tính bỏ túi
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp: (1p )Giáo viên ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra : (1p )
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Viết dạng tổng quát.
Tìm x biết x = ; x = 
3.Bài mới. (1p )
 Hoạt động của thày và trò
 Nội dung cần đạt
ôn tập hợp Q các số hữu tỉ
Gv: Đưa đề bài 21/SGK lên bảng phụ
 Hs: Thảo luận nhóm theo bàn và trả lời dưới sự gợi ý của Gv đối với câu a
Gv: Trước hết phải rút gọn các phân số trên về các phân số tối giản
1Hs: Lên bảng làm câu b
Hs: Lớp cùng theo dõi, nhận xét và bổ xung
Gv: Đưa tiếp đề bài 22/SGk lên bảng phụ
1Hs: Lên bảng sắp xếp
Hs: Còn lại cùng sắp xếp vào bảng nhỏ sau đó kiểm soát bài chéo nhau
Gv: Đưa tiếp đề bài 23/SGK lên bảng phụ 
Hs: Thảo luận nhóm theo bàn và trả lời có giải thích rõ ràng
Gv: Sửa sai và chốt:
 a, So sánh với 1
 b, So sánh với 0
 c, So sánh với 
ôn cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm bài 24/16SGK vào bảng nhỏ
Hs: Nhóm 1(dãy trái) thực hiện câu a
 Nhóm 2(dãy phải) thực hiện câu b
Gv: Gọi đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng
Hs: Cả lớp nhận xét, bổ xung
Gv: Chữa và chấm điểm bài làm 2 nhóm
Ôn GTTĐ của một số hữu tỉ
 Gv: Hãy tìm x biết: = 2 ; = 0
 Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
 = 2x1= 2 ; x2= -2
 = 0 x = 0
 Gv: Đưa đề bài 25/SGK lên bảng phụ
 Hs: Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn của Gv
 Gv: áp dụng công thức
 	x nếu x 0
 =	-x nếu x < 0
Bài21/15SGK:
a, Vì = ; = 
 = ; = ;
Vậy: Các phân số: ;;
biểu diễn cùng một số hữu tỉ
Các phân số: ;biểu diễn cùng một số hữu tỉ
b, = = = 
Bài 22/16SGK: Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
-1<-0,875<<0<0,3<
Bài 23/16SGK: Nếu x<y và y<Z thì x <Z. So sánh
a, Vì <1 và 1<1,1 nên<1,1
b, Vì - 500 < 0 và 0 < 0,001 
 nên – 500 < 0,001
c,=<==<
Vậy: < 
Bài 24/16SGK: Tính nhanh
(- 2,5.0,38.0,4)–
= - 
=-
= - 0,38 + 3,15 = - 2,77
b, :
= : 
= : 
= - 6 : 3 = - 2
Bài 25/16SGK: Tìm x biết
a, = 2,3
Ta có: x – 1,7 = 2,3x = 4
 x – 1,7 = - 2,3x = - 0,6
b, -= 0 =
Ta có: x += x = 
 x += x =
Bài 26/16SGK: Tính bằng máy tính bỏ túi
a, (-3,1597) + (-2,39) = - 5,5497
b, (- 0,7963) - (-2,1068) = 1,3138
c, (-0,5).(-3,2)+(-10,1)+0,2=
- 0,42
d, 1,2(-2,6) + (-1,4) : 0,7 = 
-5,12 
4.Củng cố: (1p )
 Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kĩ năng sau:
So sánh hai số hữu tỉ
Cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ
Tính GTTĐ của một số hữu tỉ
5.Hướng dẫn học ở nhà: (1p )
Làm bài 29; 30; 31/SBT
ôn luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
Ngày soạn:5/9/2016
Ngày dạy :8/9/2016
 Tiết 6 : LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HƯU TỈ 	
I.MỤC TIÊU :
1- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa
2- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán
3-Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
4. Hình thành, phát triển năng lực:
 Năng lực tìm hiểu và tóm tắt bài toán, nhận biết ,phát hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trình bày.
II.CHUẨN BỊ :
1-Giáo viên : Bảng phụ , giáo án,SGK
2- Học sinh: Bảng nhỏ , máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp: (1p ) Giáo viên ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 
2.Kiểm tra : (5p )
 Tính: 22 = ? ; 33 = ? ; 23. 22 = ? ; 36 : 34 = ? ; 80 = ?
3.Bài mới: (34p )
 Hoạt động của thày và trò
 Nội dung cần đạt
 Gv: Qua phần kiểm tra bài cũ: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên cần nhấn mạnh rằng các kiến thức trên cũng áp dụng được cho các luỹ thừa mà cơ số là số hữu tỉ
 Gv: Giải thích và ghi công thức lên bảng
 Hs: Ghi vào vở
Gv: Cho học sinh làm ?1/SGK vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn 
Hs: Làm bài và thông báo kết quả có nêu rõ cách tính (đại diện các nhóm trả lờiHs: Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung
Gv: Chốt và lưu ý cho học sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm
Hs: Nhắc lại: Với số tự nhiên a ta biết
 am. an = am+n ; am : an = am-n (a0 ; m n)
 Gv: Đối với số hữu tỉ ta cũng có
 xm. xn = xm+n ; xm : xn = xm-n (x0 ; m n)
 Hs: Làm ?2/SGK vào bảng nhỏ sau đó thông báo kết quả và nêu rõ cách tính từng câu
 Gv: Nội dung cần đạt cách làm và lưu ý học sinh cách tính hợp lí ở câu b
Gv: Trước khi dạy quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa yêu cầu học sinh làm ?3/SGK để học sinh thấy được = 26 ; 
 Hs: Thực hiện và trả lời dưới sự dẫn dắt của Gv
Gv: Qua công thức (xm)n = xm. n cần lưu ý học sinh hay nhầm lẫn cách tính 23. 22 với (23)2
Hs: Trả lời ?4/SGK 
Gv: Nội dung cần đạt câu trả lời
Hs: Nhắc lại các quy tắc về luỹ thừa của một số hữu tỉ vừa học
Gv: Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính kết quả của từng phép tính trong bài 27/SGk (nêu cách tính trước rồi mới dùng máy)
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
xn = x.x...x (xQ ; nN ;n>1)
 n thừa số
x1 = x ; x0 = 1 ( x 0)
 = ; Với x = 
 ( a ; b Z ; b 0)
?1. Tính
= = 
= = 
(- 0,5)2 = = = 
(- 0,5)3 = = =
2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số 
 xm. xn = xm+n
xm : xn = xm-n ( x 0 ; m n)
?2. Tính
a,(-3)2. (-3)3= (-3)2+3
 =(-3)5= -243
b, (- 0,25)5:(- 0,25)3
 = (- 0,25)5-3
 = (- 0,25)2 = =
?3. Tính và so sánh
a, và 26 
Vì: = 43 = 64 
và 26 = 64
Nên: = 26
b, 5 và ()10
Vì: = = 
và = = 
Nên: 
3. Luỹ thừa của luỹ thừa
 (xm)n = xm. n
?4. Điền số thích hợp vào ô vuông
a, 
 b, 
4. Luyện tập
Bài 27/19SGK: Tính
* = = 
 * = = 
4.Củng cố: (4p ) 
 Gv: Khắc sâu cho học sinh các công thức sau:
 xn = x.x...x ; = ; xm. xn = xm+n 
 xm : xn = xm-n ( x 0 ; m n) ; (xm)n = xm. n
 Hs: Phát biểu thành lời các công thức trên
5.Hướng dẫn học ở nhà: (1p )
 Học thuộc và ghi nhớ các công thức vừa học
 Làm bài 2932/19SGK
Ngày soạn: 9/9/2016
Ngày dạy :12/9/2016
 Tiết 7 : LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HƯU TỈ (tiếp)
 I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh nắm vững hai quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương
2 - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán
3 - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
4. Hình thành, phát triển năng lực:
 Năng lực tìm hiểu và tóm tắt bài toán, nhận biết ,phát hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trình bày.
II.CHUẨN BỊ :
1-Giáo viên : Bảng phụ,giáo án,SGK. 
2- Học sinh : Giấy nháp ,vở 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an.doc