Câu hỏi trắc nghiệm khách quan về qui luật Menđen Sinh học lớp 12

pdf 15 trang Người đăng dothuong Lượt xem 826Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm khách quan về qui luật Menđen Sinh học lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan về qui luật Menđen Sinh học lớp 12
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VỀ 
QUI LUẬT MENĐEN 
1/ Đâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp 
MenĐen phát hiện ra các qui luật di truyền? 
A. Trước khi lai ,tạo các dòng thuần 
B. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng ròi phân tích kết quả ở 
F1,F2,F3 
C. Sử dụng toán học để phân tích kết quả lai 
D. Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết 
2/ Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều,Men Đen đã kiểm tra giả thuyết 
của mình bằng cách nào? 
A. Lai phân tích B. Lai thuận 
C. Lai nghịch D. Cho tự thụ 
3/ Giao tử thuần khiết là gì: 
A. Giao tử chưa tham gia thụ tinh B. Giảm phân chỉ cho 1 loại 
giao tử 
C. Giao tử chứa cặp alen đồng hợp D. Giao tử chỉ mang 1 trong 2 
alen và còn giữ nguyên bản chất của P 
4/ Nội dung chính của qui luật phân li của MenĐen là gì? 
A. Các cặp alen không hoà trộn vào nhau trong giảm phân B. Các thành viên của 
cặp alen phân li đồng đều về các giao tử 
C. F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội /1 lặn D. F1 đồng tính còn F2 
phân tính xấp xỉ 3 trội/1lặn 
5/ Dựa vào đâu MenĐen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền phân li 
độc lập trong quá trình hình thành giao tử? 
A. kiểu gen và kiểu hình F1 B. kiểu gen và kiểu hình F2 
C. sự phân li kiều hình ở từng tính trạng D. Kết quả lai phân tích 
6/ Qui luật phân li độc lập đúng đối với lai bao nhiêu tính trạng? 
A. 1 tính trạng B. 2 tính trạng 
C. 2 hoặc 3 tính trạng D. 2 hoặc nhiều tính trạng 
7/ Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về 
A. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 
(3:1)n 
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh D. sự phân li độc lập của 
các cặp alen trong quá trình giảm phân 
8/ Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì? 
A. Bố và mẹ phải thuần chủng B. Số lượng cá thế lai phải lớn 
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn D. Quá trình giảm phân 
phải xảy ra bình thường 
9/ Các gen phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử? 
A. 4 B. 8 
C. 16 D. 32 
10/ Các gen phân li độc lập,tỉ lệ kiểu gen AaBbCcDd tạo nên từ phép lai 
AaBBCCDd x AABbccDd là bao nhiêu? 
A.1/4 B. 1/8 
C. 1/2 D. 1/16 
11/ Các gen phân li độc lập,mỗi gen qui định một tính trạng.Tỉ lệ kiểu hình A-
bbccD- tạo nên từ phép lai 
AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu? 
A. 1/8 B. 1/16 
C. 1/32 D. 1/64 
12/ Các gen phân li độc lập,mỗi gen qui định một tính trạng.Cơ thể có KG 
AaBBccDdEe tự thụ sẽ cho bao nhiêu loại kiều hình khác nhau? 
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 
13/ Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn b nằm trên NST thường,alen B qui 
định người bình thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con 
đầu của họ bị bạch tạng. 
Khả năng để họ sinh đứa con tiếp theo cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu? 
A. 0 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/8 
14/ Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính 
trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống 
bố là bao nhiêu? 
A. 1/2 B. 1/4 
C. 1/8 D. 1/16 
15/ Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính 
trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình 
giống mẹ là bao nhiêu? 
A. 3/16 B. 3/32 C. 1/8 D. 3/8 
16/ Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBCcDDEe.Các cặp gen qui định các tính 
trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội 
về tất cả các tính trạng là bao nhiêu? 
A. 3/16 B. 9/32 C. 3/32 D. 
1/16 
17/ Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n=8.Có thể tạo được bao nhiêu loại giao tử 
khác nhau về nguồn gốc NST? 
A. 4 B. 8 C. 12 D. 16 
18/ Bộ NST lưỡng bội của một loài 2n=8.Có thể tạo được bao nhiêu loại hợp tử 
khác nhau về nguồn gốc NST? 
A. 16 B. 64 C. 144 
 D. 256 
19/ Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n=8.Số cách sắp xếp NST ở kỳ đầu của 
giảm phân I là: 
A. 8 B. 4 C. 3 D. 2 
20/ Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản,điều kiện để F2 có sự phân ly 
kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội / 1 lặn là: 
1: Các cặp gen phân li độc lập 2: tính trạng trội phải hoàn toàn 3: Số lượng 
cá thể lai lớn 
4: Giảm phân bình thường 5: mỗi gen qui định một tính trạng, tác động riêng 
rẽ 6: Bố và mẹ thuần chủng 
Câu trả lời đúng là: 
A .1,2,3,4 B. 2,3,4,5 C. 2,3,4,5,6 D. 
1,2,3,4,5,6 
21/ Trong phép lai hai cặp tính trạng tương phản,điều kiện để F2 có sự phân ly kiểu 
hình theo tỉ lệ 9/3/3/1 là: 
1: Các cặp gen phân li độc lập 2: tính trạng trội phải hoàn toàn 3: Số lượng 
cá thể lai lớn 
4: Giảm phân bình thường 5: mỗi gen qui định một tính trạng, 6: Bố và mẹ 
thuần chủng 
7: các gen tác động riêng rẽ 
Câu trả lời đúng là: 
A. 2,3,4,5,6 B. 3,4,5,6,7 C. 1,2,3,4,5,6 
 D. 1,2,3,4,5,6,7 
22/ Ở cà chua,màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả màu vàng.Khi lai 2 giống cà 
chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau,bằng cách nào để xác định được 
kiểu gen của cây quả đỏ F2 ? 
A. Lai phân tích B. Cho tự thụ C. Lai phân tích hoặc cho tự thụ 
 D. Lai phân tích rồi cho tự thụ 
23/ Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là: 
A. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự thụ tinh 
đưa đến sự phân li của cặp gen alen. 
B. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của 
chúng trong thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hơp của cặp gen alen. 
C. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân 
li của cặp gen alen. 
D. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của 
chúng trong thụ tinh đưa đến sự phân li của cặp gen alen. 
24/ Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng,Menden đã đề ra giả thuyết về sự phân 
ly của các cặp: 
A. gen B. Alen C. Tính trạng 
 D. Nhân tố di truyền 
25/ Ở đậu hà lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do 
một cặp gen nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây ♂ 
hạt trơn thuần chủng với cây ♀ hạt nhăn sau đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở 
thế hệ xuất phát. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là 
A. 100% hạt trơn B. 100% hạt nhăn C. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn D. 1 hạt trơn 
: 1 hạt nhăn 
26/ Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là: 
A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự 
thụ tinh đưa đến sự phân li của cặp alen. 
B. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của 
chúng trong thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hơp của cặp alen. 
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh 
giao tử của chúng đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. 
D. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ 
hợp tự do của chúng trong thụ tinh đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 
các cặp alen. 
27/ Kiểu gen AABbDdeeFf giảm phân bình thường cho: 
A. 5 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau B. 32 loại giao tử có tỉ lệ bằng 
nhau 
C. 6 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau D. 8 loại giao tử có tỉ lệ bằng 
nhau 
28/ Phân tích kết quả thí nghiệm, MenDen cho rằng hình dạng và màu sắc hạt đậu 
di truyền độc lập vì 
A. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều là 3/1 B. F2 xuất hiện các biến dị tổ 
hợp 
C. F2 có 4 kiểu hình D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác 
suất của các tính trạng hợp thành nó 
29/ Phép lai:AaBBddEe x aaBbDdEe cho bao nhiêu kiểu gen? 
A. 24 B. 36 C. 8 D. 16 
30/ Các gen tác động riêng rẽ,mỗi gen qui định một tính trạng.Phép lai AaBbddEe 
x aaBbDDEe cho bao nhiêu kiểu hình? 
A. 16 B. 8 C. 6 D. 4 
31/ Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menden so với các nhà khoa 
học nghiên cứu di truyền trước đó là: 
A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất 
thống kê và khảo sát trên từng tính trạng riêng lẽ 
B. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân li và tổ hợp của các NST 
C. Tạo dòng thuần và nghiên cứu cùng một lúc nhiều tính trạng 
D. Chọn đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu 
32/ Phương pháp nghiên cứu của MenDen gồm các nội dung: 
1: sử dụng toán thống kê để phân tích kết quả lai 2: Lai các dòng thuần và 
phân tích kết quả F1,F2 
3: Tiến hành thí nghiệm chứng minh 4: Tạo các dòng thuần bằng tự 
thụ 
Trình tự các bước thí nghiệm là: 
A. 4→2→3→1 B. 4→3→2→1 C. 4→2→1→3 D. 
4→1→2→3 
33/ Khi lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương 
phản,MenDen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai? 
A. Chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ B. Biểu hiện kiểu 
hình trung gian giữa bố và mẹ 
C. Luôn biểu hiện kiểu hình giống bố D. Luôn biểu hiện kiểu 
hình giống mẹ 
34/ Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ,MenDen thu được ở đời F2 tỉ lệ kiểu hình: 
A. 1/4 giống bố đời P : 2/4 giống F1 : 1/4 giống mẹ đời P 
B. 3/4 giống bố đời P : 1/4 giống mẹ đời P 
C. 1/4 giống bố đời P : 3/4 giống mẹ đời P 
D. 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hinh F1 : 1/4 giống bên còn laị đời P 
35/ Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ. MenĐen thu được F3 có 
kiểu hình: 
A. 100% đồng tính B. 100% phân tính 
C. 1/3 cho F3 đồng tính giống P : 2/3 cho F3 phân tính 3:1 D. 2/3 cho F3 đồng tính 
giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3:1 
36/ Tính trạng do một cặp alen có quan hệ trội - lặn không hoàn toàn thì hiện tượng 
phân li ở đời F2 là: 
A. 1 trội / 2 trung gian / 1 lặn B. 2 trội / 1 trung gian / 1 lặn C. 3 trội / 1 lặn 
 D. 100% trung gian 
37/ Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trong trường hợp trội hoàn toàn và 
trội không hoàn toàn: 
A. Kiểu gen và kiểu hình F1 B. Kiểu gen và kiểu hình F2 C. Kiểu gen F1 và 
F2 D. Kiểu hình F1 và F2 
38/ Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình? 
A. Liên kết gen B. Phân li độc lập C. Trội hoàn toàn D. Trội 
không hoàn toàn 
39/ Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, tự thụ, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui 
định một tính trạng thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí 
thuyết là: 
A. 2n kiểu gen; 3n kiểu hình B. 3n kiểu gen; 3n kiểu hình C. 2n kiểu gen; 2n kiểu 
hình D. 3n kiểu gen; 2n kiểu hình 
40/ Kiểu gen AaBBXMXm bình thường giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? 
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16 
41/ Kiểu gen AaBbXMY bình thường giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? 
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16 
42/ Kiểu gen AaBD/BdXMY liên kết hoàn toàn giảm phân cho bao nhiêu loại giao 
tử? 
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16 
43/ Kiểu gen AaBd/bDXMXm liên kết không hoàn toàn giảm phân cho bao nhiêu 
loại giao tử? 
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16 
44/ Để các alen phân li đồng đều về các giao tử cần điều kiện gì? 
1: Số lượng cá thể nhiều 2: Trội hoàn toàn 3: mỗi gen qui định một tính 
trạng 
4: Giảm phân bình thường 5: Bố mẹ thuần chủng 
A. 1;2;4;5 B. 1;2;3;4;5 C. 2;4 D. 4 
45/ Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, alen trội 
tương ứng qui định người bình thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường 
nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng.Cặp vợ chồng này muốn sinh thêm 2 
người con có cả trai và gái đều không bị bạch tạng.Về mặt lí thuyết thì khả năng để 
họ thực hiện được mong muốn trên là: 
A. 9/32 B. 9/16 C. 3/16 D. 3/8 
46/ Đối tượng nghiên cứu di truyền của MenDen là 
A. ruồi giấm B. cà chua C. đậu Hà Lan D. 
châu chấu 
47/ Kiểu gen AaBBDdEe giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử? 
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16 
48/ Cho phép lai P: AaBBDdEe x aabbDdEE: 
a) Số kiểu gen ở F1: 
A. 12kg; 8 kh B. 24kg; 8 kh C. 12kg; 4 kh 
 D. 24kg; 4 kh 
b) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1: 
A. 5/8 B. 3/4 C. 3/8 D. 7/8 
49/ Cá thể có kiểu gen BbDdEEff giảm phân bình thường cho các loại giao tử: 
A. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf B. BdEf, bdEf, Bdff, bDEf C. BbEE, Ddff, BbDd, 
EeFf D. Bbff, DdEE, BbDd, Eeff 
50/ Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, 
các gen phân li độc lập. 
Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 
A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1. 
51/ Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào 
kết quả của? 
A. lai thuận nghịch B. tự thụ phấn ở thực vật C. lai phân tích D. lai 
gần. 
52/ Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, 
ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính 
A. tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp. B. các gen có điều kiện tương 
tác với nhau 
C. dễ tạo ra các biến dị di truyền. D. ảnh hưởng của môi trường 
53/ Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả 
vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? 
A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. 
54/ Ở người, alen A qui định da đen là trội hoàn toàn so với a qui định da trắng, B 
qui định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b qui định mắt xanh. Các gen nằm trên 
NST thường khác nhau quy định. 
a) Bố và mẹ đều da đen, mắt nâu sinh con đầu lòng da trắng, mắt xanh. Kiểu gen 
của bố và mẹ là: 
A. AaBB x AaBB B. AABb x AaBB C. AaBb x AaBb D. AABB x AaBb 
b) Bố da đen mắt xanh, mẹ da trắng, mắt xanh . Con của họ chắc chắn không thể 
có được : 
A. da đen, mắt xanh B. da trắng, mắt xanh C. da trắng mắt nâu D. da 
trắng mắt nâu và da đen mắt nâu 
55/ Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn 
được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì : 
a) Số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ 
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3. 
b) Số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ 
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3. 
c) Nếu cho tất cả các cây F2 tự thụ thì tần số KG ở F3 : 
A. 3/8AA:3/8Aa:2/8aa B. 4/9AA:4/9Aa:1/9aa C. 3/8AA:4/8Aa:1/8aa D. 
3/8AA:2/8Aa:3/8aa 
56/ Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu 
gen mà cho thế hệ sau đồng tính là 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 6. 
57/ Ở người, nhóm máu do 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST thường qui định. Biết 2 
alen IA, IB là đồng trội so với alen IO 
a) Xác định số loại KG và KH có thể có trong quần thể người. 
A. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình B. 3 kiểu gen; 4 kiểu hình C. 4 
kiểu gen; 6 kiểu hình D. 6 kiểu gen; 4 kiểu hình 
b) Số phép lai có thể có trong quần thể người là bao nhiêu (nếu chỉ xét về nhóm 
máu mà không quan tâm đến giới tính)? 
A. 12 B. 15 18 D.21 
c) Để các con sinh ra có đầy đủ các nhóm máu thì bố mẹ phải có KG như thế nào? 
A. IAIB x IOIO B. IAIO x IBIB C. IAIO x IBIO D. 
IAIO x IBIB 
d) Để con sinh ra chắc chắn có nhóm máu B thì KG của bố mẹ phải như thế nào? 
A. IBIO x IBIO B. IBIB x IBIB C. IBIB x IBIO D. 
IBIB x IBIB hoặc IBIB x IBIO 
e) Kiểu gen của bố và mẹ thế nào để chắc chắn con sinh ra có nhóm máu hoàn toàn 
khác với bố và mẹ? 
A. IBIB x IAIA B. IAIB x IOIO C. IBIO x IAIA D. 
IBIB x IAIA hoặc IAIB x IOIO 
f) Bố và mẹ sinh đứa con đầu có nhóm máu AB, đứa con thứ hai có nhóm máu O. 
Xác suất để đứa con thứ 3 có nhóm máu giống bố hoặc mẹ là bao nhiêu? 
A. 1/2 B. 1/3 C. 2/3 D. 1/4 
58/ Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người 
đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và 
lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là: 
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x aa. 
59/ Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người 
đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và 
lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là: 
A. 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 1/4. 
60/ Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người 
đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và 
lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là: 
A. 3/16. B. 3/64. C. 3/32. D. 1/4. 
61/ Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị 
hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, 
trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 
A. 3/32 B. 6/27 C. 4/27 D. 1/32 
62/ Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen về lai 1 tính hoa đỏ và 
trắng thuần chủng 
a) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán 
là: 
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 8 hoa đỏ: 
1 hoa trắng. D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. 
b) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu 
hình ở F3 được dự đoán là: 
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 15 hoa 
đỏ: 1 hoa trắng. D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. 
c) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 tự thụ thì tỉ lệ kiẻu hình ở F3 được dự đoán là: 
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 5 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 15 hoa 
đỏ: 1 hoa trắng. D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. 
63/ Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người 
chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có 
bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì 
a) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con tóc thẳng là: 
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/3 D. 1/2 
b) Xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là 
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4. 
64/ Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị 
hợp tự thụ phấn được F1. 
a) Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm 
giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là: 
 A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64 
b) Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu 
gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là: 
A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27 
c) Lấy ra ngẫu nhiên 3 quả trong số quả ở F1, xác suất để trong 3 quả lấy ra có cả 
màu vàng và đỏ là 
A. 3/4 B. 7/16 C. 9/16 D. 35/64 
Điều kiện để các cặp alen phân li độc lập là 
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST 
khác nhau 
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn 
gen lặn 
65/ Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa 
trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp 
gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì: 
a) Trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp 
chiếm tỉ lệ 
A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3. 
b) Xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu? 
A. 1/4. B. 9/16. C. 1/16. D. 3/8. 
c) Trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 
tỉ lệ 
A. 1/16. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16. 
d) Trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen 
chiếm tỉ lệ 
A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16. 
66/ Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ 
sau? 
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 
67/ Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa 
trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp 
gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì: 
a) Trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng 
chiếm tỉ lệ 
A. 1/2. B. 1/9. C. 8/9. D. 9/16. 
b) Xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là 
A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 3/8. 
c) Khi chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, xác 
suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là 
A. 1/64 B. 1/256. C. 1/16. D. 1/81. 
d) Khi chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 
cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì 
xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là 
A. 1/64 B. 1/256. C. 1/9. D. 1/81. 
e) Khi chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 
cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì 
xác suất xuất hi

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTRAC_NGHIEM_ON_SINH_12QUY_LUAT_MENDEN.pdf